Danh mục

Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : ÔN TẬP lịch sử thế giới cổ đại.

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 189.89 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỤCTIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức - Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại. - Sự xuất hiện của loài ngưới trên trái Đất. - Các giai đoạn phát triển của con người nguyên thủy thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại. - Những thành tựu văn hoá lớn của thời kì cổ đại. 2/ Tư
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : ÔN TẬP lịch sử thế giới cổ đại. ÔN TẬP lịch sử thế giới cổ đại.I/ MỤCTIÊU BÀI HỌC :1/ Kiến thức - Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại. - Sự xuất hiện của loài ngưới trên trái Đất. - Các giai đoạn phát triển của con người nguyên thủy thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại. - Những thành tựu văn hoá lớn của thời kì cổ đại.2/ Tư tưởng - Học sinh thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người. - Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kì cổ đại. - Giúp các em có những kiến thức cơ bản nhất của lịch sử thế giới cổ đại làm cơ sở để học tập phần lịch sử dân tộc.3/ Kĩ năng - Bồi dưỡng kĩ năng khái quát và so sánh cho HS. B/ THIẾT BỊ DẠY HỌC - Lược đồ Lịch sử thế giới cổ đại. - Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật.C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ : ( TG) 2/ Bài mới GV: Cần khái quát những kiến thức của lịch sử phát triển xã hộiloài người. * Đó các vấn đề + Con người xuất hiện trên Trái Đất. + Sự phát triển của con người và loài người. + Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại và sự phát triển của nó. + Những thành tựu văn hoá lớn của lịch sử thế giới cổ đại. - Sau đó GV dùng bản đồ Lịch sử thế giới cổ đại để đưa HS vào những vấn đề chính của bài.TG Hoạt Động GV-HSø NỘI DUNG2 1/ Những dấu vết của người tối cổ ( người vượn) được phát HS trả lời: Đông Phi, Nam Âu, hiện ở đâu? Châu Á10 ( Bắc Kinh, Giava). 2/ Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ. GV: Hướng học HS xem lại a/ Về con người hình 5 SGK xem tượng đầu người tối cổ (Nêanđéctan) và tượng đầu người tinh khôn ( Hômôsapiên) để HS so sánh. * Người tối cổ ( xuất hiện cách đây 4 triệu 7 triệu năm). + Dáng đứng thẳng + Hai tay được giải phóng + Trán thấp, vát ra đằng sau + U lông mày cao + Xương hàm bạnh, nhô ra đằng trước + Hộp sọ và não nhỏ + Có một lớp lông mỏng trên cơ thể * Người tinh khôn + Dáng đứng thẳng + Xương cốt nhỏ hơn + Đôi tay khéo léo hơn + Trán cao, mặt phẳng + Hộp sọ và thể tích não lớn hơnGV: Cho HS xem lại những + Cơ thể gọn, linh hoạt hơncông cụ bằng đá, đồng, để HS so + Không còn lớp lôngsánh các công cụ thời kì đồ đá mỏng trên cơ thể. cũ, đồ đá gữa, đồ kim khí ( b/ Về công cụ lao động đồng). * Người tối cổ - Sau đó HS rút ra nhận xét - Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ hoặc được mài một mặt: mảnh tước đá, rìu tay ghè đẽo thô sơ hoặc mài một mặt, cuốc, thuổng * Người tinh khôn - Công cụ đá mài tinh xảo hơn: cuốc, rìu, mai, thuổng - Công cụ đồng: cuốc, liềm, mai, thuổng - Đồ trang sức bằng đá, đồng: vòng đeo cổ, đeo tay3 GV: Cho HS xem lại những bức c/ Về tổ chức xã hội tranh về người nguyên thủy và sau đó đặt câu hỏi để HS rút ra nhận xét. - Người tối cổ: sống thành từng bầy. - Người tinh khôn: sống GV: Thị tộc là một nhóm người thành các thị tộc. (vài chục gia đình) có quan hệ huyết thống.5 GV: Hướng dẫn HS xem lại 3/ Thời cổ đại có những quốc lược đồ các quốc gia cổ đại hình gia lớn nào? 10 SGK, sau đó hướng dẫn HS - Các quốc gia cổ đại phương trả lời. Đông gồm có: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. - Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm có Hy Lạp, và4 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: