Thông tin tài liệu:
Nhằm kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của các chương học kì I cần đạt được: -Cho học sinh nhận biết được cơ chế của quá trình giảm phân, bản chất của gen, quá trình sao chép ADN, ARN, tính đặc thù của ADN. -Hs hiểu được phương pháp lai 1 cặp tính trạng, mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình, hiểu được nguyên tắc bổ sung của các nuclêôtíc trong quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp mARN. -Vận dụng kiến thức về lai 1 cặp tính trạng của MenĐen để giải thích được một số...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án sinh 9 - Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Nhằm kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của các chương học kì I cần đạtđược: -Cho học sinh nhận biết được cơ chế của quá trình giảm phân, bản chất của gen, quá trình sao chép ADN, ARN, tính đặc thù của ADN. -Hs hiểu được phương pháp lai 1 cặp tính trạng, mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình, hiểu được nguyên tắc bổ sung của các nuclêôtíc trong quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp mARN. -Vận dụng kiến thức về lai 1 cặp tính trạng của MenĐen để giải thích được một số hiện tượng di truyền cơ bản trong thực tế.II. Ma trận: Mức Biết Hiểu Vận dụng Tổng số điểm độ TN TL TN TL TN TL MạchKT Chương I x x Số câu: 2 câu. Số điểm: 3,5 điểm Chương II x Số câu: 1 câu. Số điểm: 0,5 điểm Chương III x x Số câu: 4 câu. x x Số điểm: 3 điểm Chương IV x Số câu: 1 câu. Số điểm: 3 điểmIII. Nội dung kiến thức: Trắc nghiệm: I. Khoanh tròn câu đúng nghất (mỗi câu 0.5đ) A% + G% 1. Trong phân tử ADN tỉ lệ T% + X% Sẽ bằng: a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 2. Ruồi giấm có 2n = 8 . Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giàm phân II. Tế bào có NST đơn là: a. 4 b. 6 c. 8 d. 163. Nếu ở đời con có tỉ lệ là 50% thân cao, 50% thân thấp thì bố mẹ cókiểu gen là: a. P: AA x aa b. P: Aa x Aa c. P: Aa x aa d. P: aa x aa.4. Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào quyết đinh: a. Số lượng Nuclêôtit b. Thành phần các Nuclêôtit c. Trình tự sắp xếp các loại Nuclêôtit. d. Cả a, b và c.II. Bổ sung vào đoạn mạch sau theo nguyên tắc bổ sung: (2đ)1. Đoạn gen có cấu trúc: Mạch 1: -A – T – T – X – G - A - G – G- Mạch 2:………………………………………………….2. Đoạn mạch có cấu trúc: Mạch 1: -G- X - A - A - T - G - G - X – Mach mARN: …………………………………………B. Tự luận :(6đ) Câu 1:(3đ) Đột biến gen là gì? Nêu một số dạng đột biến gen? Vì saođột biến gen thường có hại cho sinh vật? Câu 2: (3đ) Ở cà chua , gen A qui định màu quả đỏ, gen a qui định quảmàu vàng. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 trong các trườnghợp sau: a. Cây quả vàng x cây quả vàng b. Cây quả đỏ x cây quả vàng c. Cây quả đỏ x cây quả đỏ. Sinh học lớp 9 ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ IA.Trắc nghiệm: I. Câu đúng nghất (mỗi câu 0.5đ) 1–a 2- c 3- a 4. dII. Bổ sung vào đoạn mạch sau theo nguyên tắc bổ sung: (2đ)1. Đoạn gen có cấu trúc: Mạch 1: -A – T – T – X – G - A - G – G- Mạch 2:: -T – A – T – G – X - T - X – X-.(1đ)2. Đoạn mạch có cấu trúc: Mạch 1: -G- X - A - A - T - G - G - X – Mach mARN: …-X- G - U - U - A - X - X - G – (1đ).Tự luận :(6đ)Câu 1: -Đột biến gen là những biến đổi về mặt cấu trúc của gen có liên quantới1 hoặc một số cặp nuclêôtit.(1đ) -Một số dạng đột biến gen là (1đ) + Mất một cặp nuclêôtit +Thêm một cặp nuclêôtit +Thay thế một cặp nuclêôtit. -Đột biến gen thường có hại cho sinh vật vì nó phá vỡ mối quan hệhài hoà giữa kiểu gen và môi trường đã được chon lọc tự nhiên và ditruyền từ lâu đời.(1đ) Câu 2 :a. Cây quả vàng x cây quả vàng P: aa x aa GP : a a F1 : aa Kiểu gen: aa Kiểu hình: 100% quả vàng. (1đ)b. Cây quả đỏ x cây quả vàng: - Trường hợp1: đỏ thuần chủng (AA) P: AA x aa GP: A a F1: Aa Kiểu gen: Aa Kiểu hình: 100% quả vàng. (0,5đ) - Trường hợp2: đỏ không thuần chủng (Aa) P: Aa x aa GP: A;a a F1: Aa ; aa Kiểu gen: Aa ; aa Kiểu hình: 50% quả đỏ, 50%quả vàng. (0,5đ)c.Cây quả đỏ x cây quả đỏ: - Trường hợp1: đỏ thuần chủng (AA) P: AA x AA GP: A A F1: AA Kiểu gen: AA Kiểu hình: 100% quả đỏ. (0,5đ) - Trường hợp2: đỏ không thuần chủng (Aa) P: Aa x Aa GP: A;a A ; a F1: 1AA ; 2 Aa ; 1 aaKiểu gen: 1AA; 2 Aa ; 1 aaKiểu hình: 50% quả đỏ, 50%quả vàng. (0,5đ) ...