Góc định hướng vào các bài toán đồng viên, thẳng hàng
Số trang: 20
Loại file: doc
Dung lượng: 314.50 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo Tài liệu Góc định hướng vào các bài toán đồng viên, thẳng hàng. Mục đích việc sử dụng góc định hướng sẽ giúp lời giải ngắn gọn, trong khi dùng góc không có hướng phải phụ thuộc vào hình vẽ, phải xét nhiều vị trí tương đối của các hình. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập Hình học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Góc định hướng vào các bài toán đồng viên, thẳng hàng GÓC ĐỊNH HƯỚNG vào các bài toán ĐỒNG VIÊN, THẲNG HÀNG...Sau đây ta chỉ nêu 1 vài ứng dụng của GÓC ĐỊNH HƯỚNG vào các bài toán ĐỒNG VIÊN, THẲNG HÀNG...I) Mục đích việc sử dụng góc định hướng sẽ giúp lời giải ngắn gọn,trong khi dùng góc không có hướng phải phụ thuộc vào hình vẽ,phải xét nhiều vị trí tương đối của các hình.II) Các mệnh đề về góc định hướng có liên quan sự đồng viên và thẳng hàng: 1. Cho A B AB y a) MA, MB = 2k , k Z M tia Ax hoặc M tia By x b) MA, MB = (2k + 1) , k Z M đoạn AB AB c) (MA, MB) = k , k Z M đtAB AB d) M, A, B thẳng hàng (MA, MB) 0 (mod ) e) MA, MB (mod2 ) M thuộc 1 cung chứa góc qua A, B M ( k ,k Z) A B f) (MA, MB) (mod ) M thuộc 1 đường tròn qua A, B ( k ,k Z) M A B2. Cho tam giác ABC ta có: a) MB, MC AB , AC (mod2 ) M cung BAC của đường tròn A(ABC) M B C 1 b) (MB, MC) (AB, AC) (mod ) M đường tròn (ABC). c) (MB, MC) (AC, AB) (mod ) M đường tròn (ABC) đối xứngcủa A đường tròn (ABC) qua đt BC. B C 3.Cho đường tròn (O); A, B, M nằm trên (O) thì a) 2(MA, MB) OA, OB (mod 2 ) A b) 2(MA, MB) (OA, OB) (mod ) 4. Quan hệ giữa góc định hướng và phép biến hình a) Đ : a b Khi và chỉ khi (a, ) ( , b) (mod ) b) Đ : a a b b Thì (a, b) (b, a) (mod ) c) Phép biến hình f là tịnh tiến, đối xứng tâm, quay, vị tự f: a a b b Thì (a, b) (a, b) (mod ) III) Bài tập vận dụng Bài 1: Cho ABC, M mp(ABC); D, E, F lần lượt thuộc các đường thẳng (BC), (AC), (AB) sao cho: (MD, BC) (ME, CA) (MF, AB)(mod ) CMR: D, E, F thẳng hàng A M đường tròn (ABC). HD E D B C 2M F + Từ giả thiết (MD, BC) (ME, CA) (mod ) (MD, CD) (ME, CE) (mod ) M, D, E, C đồng viên (1) Tương tự, (MD, BC) (MF, AB) (mod ) (DM, DB) (FM, FB) (mod ) D, M, F, B đồng viên (2) Do đó: D, E, F thẳng hàng (DE, DM) (DF, DM) (mod ) (CE, CM) (BF, BM) (mod ) (CA, CM) (BA, BM) (mod ) A, B, M, C đồng viên M đường tròn (ABC) Tóm lại, D, E, F thẳng hàng M đường tròn (ABC) (Đường thẳng (DEF) là đường thẳng Simson mở rộng.) Bài 2: Cho tứ giác lồi ABCD. Xét 1 điểm M di động trên đườngthẳng AB sao cho: M A và M B.Gọi N là giao điểm thứ hai của đường tròn(MAC) và đường tròn (MBD) (M N ). Chứng minh rằng: a) N di Ađộng trên 1 đường tròn cố định. b) Đường thẳng M MN luôn đi qua 1 điểm cố định (HSGQG bảng A 05 - 06) HD: D E I C B N 3 a) Gọi I = AC BD + Từ N, D, M, B đồng viên (ND, NM) (BD, BM) (mod ) (ND, NM) (BD, BA) (mod ) (1) + Từ N, C, M, A đồng viên (NM, NC) (AM, AC) (mod ) (NM, NC) (AB, AC) (mod ) (2) (1) + (2) rồi dùng hệ thức Chasles ta có (ND, NC) (BD, AC) (mod ) (ND, NC) (ID, IC) (mod ) N đường tròn (IDC) cố định. b) Gọi E là giao điểm của MN và cung DIC (E N) + Từ N, C, M, A đồng viên (NC, NM) (AC, AM) (mod ) (NC, NE) (AC, AB) (mod ) (mod 2 ) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Góc định hướng vào các bài toán đồng viên, thẳng hàng GÓC ĐỊNH HƯỚNG vào các bài toán ĐỒNG VIÊN, THẲNG HÀNG...Sau đây ta chỉ nêu 1 vài ứng dụng của GÓC ĐỊNH HƯỚNG vào các bài toán ĐỒNG VIÊN, THẲNG HÀNG...I) Mục đích việc sử dụng góc định hướng sẽ giúp lời giải ngắn gọn,trong khi dùng góc không có hướng phải phụ thuộc vào hình vẽ,phải xét nhiều vị trí tương đối của các hình.II) Các mệnh đề về góc định hướng có liên quan sự đồng viên và thẳng hàng: 1. Cho A B AB y a) MA, MB = 2k , k Z M tia Ax hoặc M tia By x b) MA, MB = (2k + 1) , k Z M đoạn AB AB c) (MA, MB) = k , k Z M đtAB AB d) M, A, B thẳng hàng (MA, MB) 0 (mod ) e) MA, MB (mod2 ) M thuộc 1 cung chứa góc qua A, B M ( k ,k Z) A B f) (MA, MB) (mod ) M thuộc 1 đường tròn qua A, B ( k ,k Z) M A B2. Cho tam giác ABC ta có: a) MB, MC AB , AC (mod2 ) M cung BAC của đường tròn A(ABC) M B C 1 b) (MB, MC) (AB, AC) (mod ) M đường tròn (ABC). c) (MB, MC) (AC, AB) (mod ) M đường tròn (ABC) đối xứngcủa A đường tròn (ABC) qua đt BC. B C 3.Cho đường tròn (O); A, B, M nằm trên (O) thì a) 2(MA, MB) OA, OB (mod 2 ) A b) 2(MA, MB) (OA, OB) (mod ) 4. Quan hệ giữa góc định hướng và phép biến hình a) Đ : a b Khi và chỉ khi (a, ) ( , b) (mod ) b) Đ : a a b b Thì (a, b) (b, a) (mod ) c) Phép biến hình f là tịnh tiến, đối xứng tâm, quay, vị tự f: a a b b Thì (a, b) (a, b) (mod ) III) Bài tập vận dụng Bài 1: Cho ABC, M mp(ABC); D, E, F lần lượt thuộc các đường thẳng (BC), (AC), (AB) sao cho: (MD, BC) (ME, CA) (MF, AB)(mod ) CMR: D, E, F thẳng hàng A M đường tròn (ABC). HD E D B C 2M F + Từ giả thiết (MD, BC) (ME, CA) (mod ) (MD, CD) (ME, CE) (mod ) M, D, E, C đồng viên (1) Tương tự, (MD, BC) (MF, AB) (mod ) (DM, DB) (FM, FB) (mod ) D, M, F, B đồng viên (2) Do đó: D, E, F thẳng hàng (DE, DM) (DF, DM) (mod ) (CE, CM) (BF, BM) (mod ) (CA, CM) (BA, BM) (mod ) A, B, M, C đồng viên M đường tròn (ABC) Tóm lại, D, E, F thẳng hàng M đường tròn (ABC) (Đường thẳng (DEF) là đường thẳng Simson mở rộng.) Bài 2: Cho tứ giác lồi ABCD. Xét 1 điểm M di động trên đườngthẳng AB sao cho: M A và M B.Gọi N là giao điểm thứ hai của đường tròn(MAC) và đường tròn (MBD) (M N ). Chứng minh rằng: a) N di Ađộng trên 1 đường tròn cố định. b) Đường thẳng M MN luôn đi qua 1 điểm cố định (HSGQG bảng A 05 - 06) HD: D E I C B N 3 a) Gọi I = AC BD + Từ N, D, M, B đồng viên (ND, NM) (BD, BM) (mod ) (ND, NM) (BD, BA) (mod ) (1) + Từ N, C, M, A đồng viên (NM, NC) (AM, AC) (mod ) (NM, NC) (AB, AC) (mod ) (2) (1) + (2) rồi dùng hệ thức Chasles ta có (ND, NC) (BD, AC) (mod ) (ND, NC) (ID, IC) (mod ) N đường tròn (IDC) cố định. b) Gọi E là giao điểm của MN và cung DIC (E N) + Từ N, C, M, A đồng viên (NC, NM) (AC, AM) (mod ) (NC, NE) (AC, AB) (mod ) (mod 2 ) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Góc định hướng Các bài toán đồng viên Giải Hình học Ứng dụng góc định hướng Phương pháp giải bài tập Hình họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
181 trang 21 0 0
-
Một số phương pháp giải các chủ đề căn bản Hình học 12: Phần 2
194 trang 15 0 0 -
Tuyển tập các bài tập Hình học và các phương pháp giải trên tạp chí THTT
80 trang 14 0 0 -
Chương 4: Hệ thống lưới khống chế trắc địa
33 trang 13 0 0 -
Ứng dụng góc định hướng vào một số bài toán hình học phẳng
20 trang 12 0 0 -
Bài toán hình học phẳng qua cách giải bằng góc định hướng
7 trang 11 0 0 -
Hình học 11 - Một số phương pháp giải bài tập trắc nghiệm: Phần 1
86 trang 11 0 0 -
Cách viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan
5 trang 11 0 0 -
Một số phương pháp giải các bài toán liên quan đến đường phân giác trong tam giác
19 trang 9 0 0 -
58 trang 9 0 0