Hệ vi sinh vật đất
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ vi sinh vật đấtA)MT đất Đất là môi trường thích hợp nhất cho vsv vì đây là môi trươngrộng lớn nhất của vsv kể cả về thành phần cũng như số lượngso với những môi trường khác, nó có nguồn cung cấp chất hữucơ phong phú. Dất vùng nhiệt đới có độ ẩm 70-80%, nhiệt độ 20-30°Clà môitrường phù hợp cho đa số vsv.B)Sự phân bố của vsv trong đấta) VSV phân bố trong đất VSV dễ phát tán nhất là vsv có bào tử. Sự phân bố của vsv đất còn đgl hệ vsv đất Trong đất vi khuẩn chiếm 90% tổng số, xạ khuẩnchiếm8%, vi nấm chiếm 1%, còn lại chiếm 1% là tảo động vậtnguyên sinh. Sự phát triển của vsv là nhân tố chính làm cho đất phìnhiêu. Sự phân bố của vsv chi ra theo các kiểu sau: -Phân bố theo chiều sâu: càng xuống sâu càng ít vsv, riêngđối với đất bạc màu, bị rửa trôi, tầng 0-20cm ít chất hữu cơ hơntầng 20-40cm sau đó giảm dần ở các tầng dưới. Vi khuẩn háokhí, vi nấm, xạ khuẩn thường tập trung ở tầng mặtcòn vi khuẩnkị khí như vi khuẩn nitrat hóa phát triển mạnh ở độ sâu 20-40cm(tầng này khá ổn định) -Phân bố theo loại đất: đất lúa nước chỉ có lớp mỏng phíatrên 0-3cm là có quá trình ôxi hóa vì vậy tỉ lệ hiếu khí /kị khí luônnhỏ hơn 1. Ở đất lúa năng xuất cao tỉ lệ này thường là 0,5-0,6.Ởđất trồng màu tỷ lệ này thường lớn hơn 1. -Phân bố theo cây trồng: Rễ thường tiết chất hữu cơ làmnguồn dinh dưỡng cho vsv, rễ còn làm thoáng khí, giữ độ ẩm.Thành phần và số lượng các chất hữu cơ tiết ra từ bộ rễ quyếtđịnh thành phần và số lượng vsv sống trong vùng rễ.VD Ở vùngrế lúa là nơi cư chú của nhòm cố định nitơ tự do hay hội sinh.Số lượng và thành phần vsv thay đổi theo giai đoạn phát triểncủa cây trồng. Ở đồng bằng sông hồng, lượng vsv đạt cực đạikhi lúa hồi nhanh đẻ nhánh vì giai đoạn này lúa sinh trưởn mạnhtiết ra nhiều chất hữu cơ qua bộ rễ, còn lượng vsv cực tiểu khilúa chín. Thành phần vsv cũng biến động qua giai đoạn phát triểncủa cây trồng phù hợp với hàm lượng chất tiết ra qua bộ rễ.b)Mối quan hệ giữa các nhóm vsv trong đất Kí sinh: Các loại vi khuẩn cố định nitơ cộng sinh thường bịkí sinh bởi một một loại thực khuẩn thể khiến làm tan tế bào. Cộng sinh: giả thiết về nguồn gốc của ti thể. Giả thiết vềcác plasmist có nguồn gốc từ virút. Hỗ sinh: Quan hệ thường thấy trong sự sống của vsv vùngrễ. VD nấm mốc thủy phân tinh bột thành đường và 1 loại vikhuẩn khác phâm giả loại đường đó; quan hệ giữa nhóm phângiải phôtpho và nhóm phân giải prôtêin, một nhòm cung cấp Pmột nhóm cung cấp N. Quan hệ kháng sinh: VD xạ khuẩn kháng sinh và nhóm vikhuẩn chịu ảh của kháng sinh đó. Khi nuôi cấy hai loài này trongmôi trường thạch đĩa, ta có thể thấy quanh lạc khuẩn của xạkhuẩn có một vòng vô khuẩn, ta dựa vào vòng vô khuẩn này đểđánh giá khả năng sing kháng sinh của xạ khuẩn.C)Mối quan hệ giữa đất, vsv, thực vậta) Quan hệ giữa đất và vsv đất: Đất có kết cấu từ những hạt nhỏ lk với nhau thành cấu trúcđoàn lạp đất. Có giả thiết cho rằng, dưới hđ của vsv nhất là nhóm háokhí đã hình thành một thành phần của mùnlà axit humic. Cácmuối humic td với ion Ca tạo thành một chất dẻo gắn kết cáchạt đất. Bây giừ người ta đã tìm ra rằng vi khuẩn phân giải nấmmốc, xạ khuẩn và cả vi khuẩn tạo thành các chất dẻo. Ngoài racác dịch nhày ở vỏ nhày của vi khuẩn cũng có khả năng kết dínhcác hạt đất. Khi bón vào đất thì những chất như xenlulozơ và Pthì kếtcấu đất được cải thiện đáng kể do các các sản phẩm của quátrình phân huỷ và các chất tiết ra của vsv trong quá trình sốngcủa chúng. Trong đất trồng cây họ đậu, nhân tố kết dính là axitgalactorenic và sản phẩm tự dung giải của vi khuẩn Clostridiumpolymyxa. Axit galactorenic là sp của thực vật được hình thànhdứoi tác dụng của enzim prôtpectinaza do vi khuẩn tiết ra. Cácchất kết dính này được gọi là mùn hoạt tính. Khi cầy xới đất làm đất thoáng khí vsv phát triểnmạnh. Khi cầy xới đất canh tác mà không lật thì hiệu quả chưacao bằng xới đất có lật hoặc cày sâu. Ở đất ngập úng, quy luậtnày thể hiện rõ rệt, còn ở đất cát nhẹ khô hạn thì xới đất khônghợp lý sẽ làm giảm lượng vsv. Tác dụng của phân bón lên vsv: Phân hữu cơ làm tănglượng vsv có sẵn trong đất nhất là vsv phân giải xenlulozơ, P,nguyên sinh động vật đồng thời đem đến lượng lớn vsv. Tuyvậy phân bón hữu cơ tđ đến sự phát triển của vsv ở mức độkhác nhau tùy vào tỉ lệ C/N của phân bón. Phân vô cơ cũng thúcđẩy sinh trưởng và phát triển của vsv, đặc biệt bón phối hợp vớiphân hữu cơ rất có hiệu quả. Khi đất có nhiều chất hữu cơ nếubón phân vô cơ sẽ thúc đẩy phân hủy chất hữu cơ. Bón vôi cũnglàm cải thiên tính chất lí hóa của đất, tăng cường độ hoạt độngcủa vsv nhất là đối với đất chua, mặn, bạc màu. Tác dụng của chế độ nước: Đa số vi khuẩn có ích sóng ởđộ ẩm 60-80%. Chỉ có xạ khuẩn và nấm mốc có thể phát triển ởđk khô. Ở ruộng lúa nước, vsv thích ứng với độ ẩm cao nhưngnếu đất được làm ải thì cũng khiến vsv phát triển tốt hơn nhất làđối với nhóm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vi sinh học chuyên môn sinh hoc vi sinh vật đất môi trường sống vi sinh vật vi sinh vật trong đấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
PHƯƠNG PHÁP LẤY BỆNH PHẨM LÀM XÉT NGHIỆM VI SINH HỌ
30 trang 36 1 0 -
Giáo trình -Vi hóa sinh kỹ thuật môi trường -chương 1
10 trang 29 0 0 -
vi sinh lâm sàng: phần 1 (nhóm dịch netter )
221 trang 27 0 0 -
150 trang 24 0 0
-
7 trang 23 0 0
-
Chương 3: CÁC CHẤT HỮU CƠ (phần 2)
5 trang 22 0 0 -
Quan hệ giữa đất và vi sinh vật đất
9 trang 22 0 0 -
An toàn hiệu quả sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (Tập 1)
126 trang 21 0 0 -
Chương 8 Các quá trình lên men (Phần 2)
6 trang 21 0 0 -
5 trang 20 0 0
-
Chương 5 Trao đổi chất ở vi sinh vật (Phần 1)
5 trang 19 0 0 -
Chương 3: CÁC CHẤT HỮU CƠ (phần 3)
10 trang 19 0 0 -
Chương 10 Di truyền học vi sinh vật (Phần 1)
20 trang 19 0 0 -
Đề thi thử đại học năm 2010 - Môn SINH HỌC
7 trang 19 0 0 -
VI SINH VẬT NHIỄM TẠP TRONG LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM Phần 10
9 trang 19 0 0 -
Chương 8 Các quá trình lên men (Phần 3)
13 trang 18 0 0 -
Giáo trình Hoạt tính vi sinh vật đất - ThS. Bạch Hương Lan
50 trang 18 0 0 -
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VI SINH VẬT TRONG ĐẤT
7 trang 18 0 0 -
Bài báo cáo vi sinh học đại cương
67 trang 18 0 0 -
Giáo trình Thực tập vi sinh vật - Nguyễn Xuân Thành
103 trang 18 0 0