Thông tin tài liệu:
HS trình bày được sự cần thiết phải chọn lọc nhân cụ thể khi gây đột biến. Phương pháp sử dụng tác nhân vật lý và hoá học để gây đột biến. HS giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật vaf thực vật - Rèn kỹ năng nghiên cứu thông tin, phát hiện kiến thức, so sánh tổng hợp. Kỹ năng quan sát hoá kiến thức, Hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học tạo lòng yêu thích...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 9 - Tiết 36: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống Tiết 36: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giốngI/ MỤC TIÊU BÀI HỌC- HS trình bày được sự cần thiết phải chọn lọc nhân cụ thể khi gây đột biến.Phương pháp sử dụng tác nhân vật lý và hoá học để gây đột biến. HS giảithích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trongchọn giống vi sinh vật vaf thực vật- Rèn kỹ năng nghiên cứu thông tin, phát hiện kiến thức, so sánh tổng hợp.Kỹ năng quan sát hoá kiến thức, Hoạt động nhóm- Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học tạo lòng yêu thích bộ mônII/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tư liệu chọn giống, thành tựu sinh học- Phiếu học tậpIII/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1- Kiểm tra bài cũH?: Thế nào là đột biến? đột biến có ý nghĩa thế nào trong thực tế2- Bài mới* Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lýGV yêu cầu: - HS nghiên cứu SGK trao đổi - Hoàn thành nội dung phiếu học thống nhất câu trả lời hoàn thànhtập. Trả lời câu hỏi phiếu học tậpH?: Tại sao tia phóng xạ có khảnăng gây đột biến?H?: Tại sao tia tử ngoại thườngđược dùng để xử lý các đối tượng - Đại diện nhóm lên bảng nhóm kháccó kích thước nhỏ? bổ xung- GV chữa bài bằng cách kẻphiếu học tập lên bảng Tác nhân Tiến hành Kết quả ứng dụng Phóng xạ - Chiếu tia, các tia - Gây đột biến gen - Chiếu xạ vào hạt nảy xuyên qua màng, chấn thương gây mầm, đỉnh sinh trưởng mô tác động lên đột biến NST - Nuôi cấy mô thực vật ADN (xuyên sâu) Tia tử ngoại - Chiếu tia, các tia - Gây đột biến gen - Xử lý ví sinh vật, bào xuyên qua màng tử và hạt phấn Sốc nhiệt - Tăng giảm nhiệt - Mát cơ chw tự - Gây hiện tượng đa bội độ môi trường đột bảo vệ sự cân bằng ở 1 số cây trồng (cây họ ngột - Tổn thương thoi cà) phân bào rối loạn - đột biến số lượng NST* Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học- GV yêu cầu HS nghiên cứu, trả - HS nghiên cứu SGK thảo luận trảlời câu hỏi mục SGK trang 97. lời câu hỏi- GV nhận xét giúp HS hoàn + Hoá chất EMS, NMU, NEU, Cônxilinthiện kiến thức - phương pháp: ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hoá chất. Tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ. Tẩm dung dịch vào bầu nhuỵ + dung dịch hoá chất tác động lên phân tử ADN làm thay đổi cặp Nuclêôtit, mất hoặc cản trở sự hình thành thoi vô sắc* Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giốngGV yêu cầu HS trả lời: - HS nghiên cứu SGK trang 97,98H?: Người ta sử dụng các thể đột thảo luận thống nhất trả lờibiến trong chọn giống vi sinh vật a) Trong chọn giống vi sinh vậtvà cây trồng theo hướng nào? Tại - Chọn cá thể đột biến có hoạt tính cao,sao? sinh trưởng mạnhH?: Tại sao ít sử dụng đột biến - các thể đột biến giảm cheo vacxintrong chọn giống vật nuôi b) Trong chọn giống cây trồng - Chọn các đột biến có lợi để nhân giốg mới (các đột biến kháng bệnh) rút ngắn thời gian sinh trưởng c) Đối với vật nuôi: chỉ sử dụng nhóm động vạt bậc thấp. đối với động vat bậc cao có cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể dễ gây chết khi xử lý tác nhân lý họcIV/ KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁH?: Con người đã gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân nào? và tiến hành rasao?V/ DẶN DÒ- Học bài trả lời câu hỏi SGK- Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống ---------------o0o------------- ...