Danh mục

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

Số trang: 53      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.77 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I.1.Chỉ số xã hội thông tin ISI :Đánh giá tổng hợp sự phất triển xã hội theo tiêu chí nền kinh tế thông tin IDC và World Time xếp hạng dựa trên 4 lĩnh vực hạ tầng : Máy tính, Internet, Thông tin, Môi trường XH- Trước 2002 : Chưa có tên Việt Nam trong danh sách- 2003 : VN xếp 53/53 - 2004 : 52/53 ( …Thổ nhĩ kỳ, Ấn độ, VN, Indonesia)- Hàng đầu : Đan mạch, Thụy điển, Mỹ, Thụy sĩ, …
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM HIỆN NAYTHƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ PHẦNVI TÌNHHÌNHPHÁTTRIỂN THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬ ỞVIỆTNAMHIỆNNAY E.Commerce THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTNAM I. Các tiêu chí đánh giá II. Nguồn nhân lực III. Nhận thức đối với TMĐT IV. Hạ tầng cơ sở công nghệ V. Môi trường pháp lý VI. Các hệ thống hỗ trợ VII. Hướng phát triển giai đoạn 2006-2010 2 THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTNAMI. Tiêu chí đánh giá phát triển CNTT *Chỉ số xã hội thông tin - Information Society Index *Chỉ số sẵn sàng cho nền kinh tế điện tử - E Readiness Index *Chỉ số sẵn sàng kết nối - Network Readiness Index *Chỉ số Chính phủ điện tử - E Government Index *Vi phạm bản quyền phần mềm *Gia công phần mềm – Dịch vụ 3 THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTNAM I.1.Chỉ số xã hội thông tin ISI : Đánh giá tổng hợp sự phất triển xã hội theo tiêu chí nền kinh tế thông tin IDC và World Time xếp hạng dựa trên 4 lĩnh vực hạ tầng : Máy tính, Internet, Thông tin, Môi trường XH - Trước 2002 : Chưa có tên Việt Nam trong danh sách - 2003 : VN xếp 53/53 - 2004 : 52/53 ( …Thổ nhĩ kỳ, Ấn độ, VN, Indonesia) - Hàng đầu : Đan mạch, Thụy điển, Mỹ, Thụy sĩ, … 4 THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTNAM I.2.Chỉ số sẵn sàng cho kinh tế điện tử : ERI Do Economist Intelligence Unit EIU và IBM Institute for Business Value xếp hạng d ựa trên: hạ tầng CNTT, môi trường kinh doanh, sự chấp nhận của doanh nghịêp,cá nhân đối với TMĐT, môi trường văn hóa xã hội, pháp lý, hệ thống hỗ trợ TMĐT. 2002 : 56/60 (2,96 điểm), 2004 : 60/65, 2005 : 61/65 ( 3,06 … Iran, Indonesia, VN, Kazakstan, Algeria, Pakistan, Azerbaijan ) 5 THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTNAM I.3.Chỉ số sẵn sàng kết nối: Networking Readiness Index, NRI World Economic Forum ( WEF) tính theo : mức sử dụng ICT, sự sẵn sàng của cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ, môi trường điều phối vĩ mô cho ICT 2002: 74/75(2,42đ), 2003: 71/82(2,96), 2004: 68/102(3,13), 2005: 68/104 2005 xếp hạng : Singapore: 1, Mỹ: 4 6 THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTNAM I.4. Chỉ số sẵn sàng cho Chính phủ điện tử : EGI Do UNPAN (mạng lưới trực tuyến về hành chính công và tài chính của LHQ) xếp hạng dựa trên :ch ỉ số web, hạ tầng viễn thông, nguồn nhân lực 2003 : 97, 2004 : 112/191(0,338 đ-TG :0,4130) 2004 : Hàn quốc :5, Singapore :8, Nhật : 18, Thái : 56, TQ : 74, Campuchia :134, Lào : 140 Chương trình 112 ( 2001-2005 ) thất bại tiêu phí hàng ngàn tỷ VND, đến nay đã có QĐ đình chỉ : biểu thị tính chủ quan duy ý chí và nhiều sai lầm, tiêu cực khác ! 7 THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTNAM I.5. Vi phạm bản quyền phần mềm : BSA : Liên minh doanh nghiệp phần mềm www.bsa.org ra báo cáo hàng năm về tỷ lệ vi phạm bản quyền PM VN tỷ lệ vi phạm cao nhất: 2003 : 92% (41 triệu USD), 2004 : 92% (55 triệu USD) Tỷ lệ tòan cầu : 35%(2004), Ukraina : 91%, Trung Quốc : 90%... 8 THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTNAM I.6. Gia công phần mềm – Dịch vụ Global Opportunity Rank-GO -: Khả năng gia công PM – Future Opportunity Rank – FO -: Tiềm năng gia công PM (sau 2010) Đánh giá qua : Giá (cost), Mạo hiểm (risk), ưu thế cạnh tranh ) Hiện nay VN chưa được xếp hạng GO Xếp hạng top 30 về FO : TQ: 1, Ấn độ: 2, Philippine: 9, Malaysia: 12, Thái: 16, VN: 17 9 THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTNAM II.NGUỒNNHÂNLỰC- Đại học và CĐ : * Từ 1971, bắt đầu đào tạo KS MTĐT, KS Tóan học tính tóan ở ĐHBK HN * 2000-2005 : 3-5000 KS từ 28 ĐH * Chỉ tiêu 2005 : 50.000 KS CNTT( 5000 KSPM ) * Hạn chế :khả năng thực hành, làm việc nhóm, ngọai ngữ. 10 THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTNAM II.NGUỒNNHÂNLỰC- Nguồn khác : * Đào tạo nghề trong nước : manh mún chất lượng ? * Đào tạo của các Cty : hạn chế số lượng, chỉ phục vụ mục tiêu cụ thể từng giai đọan * Đào tạo nước ngòai : tự phát, thiếu định hướng thu hút sử dụng * Hiện có trên 50.000 lập trình viên gốc Việt có trình độ khá đang làm việc ở nước ngòai (Kém xa so sánh với Ấn độ, Trung quốc, ASEAN…!) 11 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM II. NGUỒN NHÂN LỰC- Kỹ thuật phần cứng : * Chuyển từ ngành Điện tử Viễn thông sang * Chủ yếu chuyên về lắp ráp, bảo trì, sửa chữa * Thiếu và yếu về nghiên cứu, thiết kế (chưa có diều kiện và nhu cầu sử dụng)- Nguồn đào tạo : * ĐH, CĐ ĐT-VT yếu thực hành, Đào tạo kèm cặp tại Cty , Đào tạo nghề tại một số liên doanh nặng về tay nghề cụ thể… 12 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM II. NGUỒN NHÂN LỰC Nhược điểm chính : - Thiếu qui họach tổng thể, dài hạn, không dồng bộ về cơ cấu chuyên ngành - Thiếu thực hành, tiếp xúc công nghệ tiên tiến - Thói quen và khả năng làm việc nhóm - Thói quen và khả năng tự cập nhật kiến thức - Rất yếu về ngoại ngữ (so với Ấn dộ, Philippin, Malaysia…kể cả Trung quốc ) 13 THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTNAM III.NHẬNTHỨCVỀTMĐT * NGƯỜI TIÊU DÙNG : - GDP/ng : 2006 = 640 $ - PPP ( Purchasing Power Parity ) qui đổi theo sức mua : xấp xỉ 3000 $ - Tỷ lệ sử dụng Internet : >15% dân số, tập trung tại thành phố, đô thị - Tầng lớp cư dân trẻ ở thành thị bắt đầu có thói quen tìm kiếm thông tin trên Internet 14 THƯƠNGMẠIĐIỆNTỬỞVIỆTN ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: