Xác định locus kiểu giao phối ở nấm Cordyceps militaris bằng kỹ thuật Multiplex PCR
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của bài viết "Xác định locus kiểu giao phối ở nấm Cordyceps militaris bằng kỹ thuật Multiplex PCR" là thiết kế các đoạn mồi đặc hiệu cho phản ứng Multiplex PCR được xác định dựa vào trình tự của hai locus kiểu giao phối MAT1-1 (AB194982) và MAT1-2 (AB084257) trên cơ sở dữ liệu của GenBank bằng công cụ Primer-BLAST.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định locus kiểu giao phối ở nấm Cordyceps militaris bằng kỹ thuật Multiplex PCRVietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 10: 1307-1316 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(10): 1307-1316 www.vnua.edu.vn XÁC ĐỊNH LOCUS KIỂU GIAO PHỐI Ở NẤM Cordyceps militaris BẰNG KỸ THUẬT MULTIPLEX PCR Nguyễn Minh Lý1, Võ Bá Duy1, Đinh Xuân Tú2* 1 Khoa Sinh - Môi trường, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 2 Trung tâm Ươm tạo và Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ * Tác giả liên hệ: dinhxt@gmail.com Ngày nhận bài: 01.03.2023 Ngày chấp nhận đăng: 05.10.2023 TÓM TẮT ọ ạ Cordyceps militaris bằ p ươ p áp lai bào tử đơ , v ệc xá định kiểu gen củalocus kiể p ó ọ ơ đồ lai. Hiện nay, các phản ứ đ đượchoàn thiệ để xá định các locus kiể p M - ,M - à m này. Nghiên cứ đ đượ ện vớ ết kế cá đ ạn mồ đ ệu cho phản ứ M p e để xá định hiệu quả locus kiể p àivớ p . á đ ạn mồ được xá định d a trên trình t của 2 locus kiểu giaoph i MAT1-1 (AB194982) và MAT1-2 (AB084257) ơ ệu của GenBank bằ Primer-BLAST.Kết quả nghiên cứ , p ản ứng Multiplex PCR gồ p ồi MAT1-1-1-MUL; MAT1-1-2-MUL vàMAT1-2-1-MUL đ ế đại thành công cá N vớ ước 527bp; 323bp và 222bp ượ ượ ácgen MAT1-1-1, MAT1-1-2, MAT1-2-1. Phản ứng Multiplex có đ ệu và độ á định kiể e p C. militaris và ứ ọ và ị phân tử à C. militaris. T khoá: Cordyceps militaris, MAT, multiplex PCR, Locus kiể p . Identification of the Mating-type Loci of Cordyceps militaris by Multiplex PCR ABSTRACT In the cross-breeding of Cordyceps militaris using single spores, determining the genotype of the mating typelocus is crucial for constructing a cross diagram. Individual PCRs have been conducted to identify the mating type lociMAT1-1 and MAT1-2 in this fungus. The research aimed to design specific primers for Multiplex PCR to efficientlyand simply identify mating-type loci in a shorter time. The primer sequences were derived from the sequences of twomating type loci MAT1-1 (AB194982) and MAT1-2 (AB084257) retrieved from the GenBank database using thePrimer-BLAST tool. The research results indicate that the Multiplex PCR, comprising three primer pairsMAT1-1-1-MUL, MAT1-1-2-MUL, and MAT1-2-1-MUL, successfully amplified products with sizes of 527bp, 323bp,and 222bp from the MAT1-1-1, MAT1-1-2, and MAT1-2-1 genes, respectively. The Multiplex reaction exhibits highspecificity and reliability in determining mating genotypes in C. militaris, making it a valuable tool for applications inbreeding selection based on molecular markers in C. militaris. Keywords: Cordyceps militaris, molecular marker, MAT, multiplex PCR. nghiệp hiện nay do có dþĉc tính cao và thąi gian1. ĐẶT VẤN ĐỀ sân xuçt ngín (Li & cs., 2006). Nçm Trên thế giĆi đã có hĄn 400 loài nçm thuộc C. militaris còn chĀa một số dþĉc liệu quanchi Cordyceps đþĉc tìm thçy và nghiên cĀu, trọng nhþ cordycepin (3-deoxyadenosine) (Yi &trong đó đã xác đðnh đþĉc 36 loài có khâ nëng cs., 2014), ergosterol, axit cordycepic, adenosine,nuôi cçy nhân täo và sân xuçt (Wang, 1995; polysaccharide (Bi & cs., 2018) và một số dþĉcSung, 1996; Li & cs., 2006; Shonkor & cs., chçt khác. Trong đó, cordycepin là một trong2010). Trong đó, Cordyceps militaris là loài đþĉc nhĂng hoät chçt chính cûa C. militaris, nhiềunhân giống phổ biến nhçt trên quy mô công nghiên cĀu đã cho thçy cordycepin có nhiều 1307Xá định locus kiểu giao ph i n m Cordyceps militaris bằng kỹ thu t Multiplex PCRhoät tính sinh học khác nhau, chîng hän nhþ phân lêp læn lþĉt tÿ các chûng nçm P1 và P2.tác dýng chống khối u và kháng khuèn, cüng Trong đó, chûng P1 và bào tā S1 chĀa hai gennhþ khâ nëng câi thiện hệ miễn dðch (Lee & cs., MAT1-1-1, MAT1-1-2. Chûng P2 mang ba gen2011; Ahn & cs., 2000). MAT1-1-1, MAT1-1-2, MAT1-2-1. Bào tā S2 Trong nhĂng nëm gæn đåy, kč thuêt nuôi mang gen MAT1-2-1.trồng đã đþĉc têp trung nghiên cĀu và hoàn Ngoài ra, cüng sā dýng ba cðp mồi MAT1-1-1;thiện. Tuy nhiên, để tiếp týc nång cao nëng suçt MAT1-1-2 và MAT1-2-1 đã đþĉc công bố trongcüng nhþ hàm lþĉng các chçt, việc chọn täo giống các nghiên cĀu trþĆc đåy để có cĄ sć đánh giá hiệucüng đã rçt đþĉc chú trọng. Trong đó, phþĄng quâ cûa các cðp mồi mĆi đþĉc thiết kế (Bâng 1).pháp chọn täo giống lai F1 bìng kč thuêt lai bàotā đĄn đang đþĉc Āng dýng rộng rãi và có một số 2.2. Phương pháp nghiên cứuthành tău trong täo giống mĆi hoðc phýc hồi các 2.2.1. Phân lập bào ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định locus kiểu giao phối ở nấm Cordyceps militaris bằng kỹ thuật Multiplex PCRVietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 10: 1307-1316 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(10): 1307-1316 www.vnua.edu.vn XÁC ĐỊNH LOCUS KIỂU GIAO PHỐI Ở NẤM Cordyceps militaris BẰNG KỸ THUẬT MULTIPLEX PCR Nguyễn Minh Lý1, Võ Bá Duy1, Đinh Xuân Tú2* 1 Khoa Sinh - Môi trường, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 2 Trung tâm Ươm tạo và Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ * Tác giả liên hệ: dinhxt@gmail.com Ngày nhận bài: 01.03.2023 Ngày chấp nhận đăng: 05.10.2023 TÓM TẮT ọ ạ Cordyceps militaris bằ p ươ p áp lai bào tử đơ , v ệc xá định kiểu gen củalocus kiể p ó ọ ơ đồ lai. Hiện nay, các phản ứ đ đượchoàn thiệ để xá định các locus kiể p M - ,M - à m này. Nghiên cứ đ đượ ện vớ ết kế cá đ ạn mồ đ ệu cho phản ứ M p e để xá định hiệu quả locus kiể p àivớ p . á đ ạn mồ được xá định d a trên trình t của 2 locus kiểu giaoph i MAT1-1 (AB194982) và MAT1-2 (AB084257) ơ ệu của GenBank bằ Primer-BLAST.Kết quả nghiên cứ , p ản ứng Multiplex PCR gồ p ồi MAT1-1-1-MUL; MAT1-1-2-MUL vàMAT1-2-1-MUL đ ế đại thành công cá N vớ ước 527bp; 323bp và 222bp ượ ượ ácgen MAT1-1-1, MAT1-1-2, MAT1-2-1. Phản ứng Multiplex có đ ệu và độ á định kiể e p C. militaris và ứ ọ và ị phân tử à C. militaris. T khoá: Cordyceps militaris, MAT, multiplex PCR, Locus kiể p . Identification of the Mating-type Loci of Cordyceps militaris by Multiplex PCR ABSTRACT In the cross-breeding of Cordyceps militaris using single spores, determining the genotype of the mating typelocus is crucial for constructing a cross diagram. Individual PCRs have been conducted to identify the mating type lociMAT1-1 and MAT1-2 in this fungus. The research aimed to design specific primers for Multiplex PCR to efficientlyand simply identify mating-type loci in a shorter time. The primer sequences were derived from the sequences of twomating type loci MAT1-1 (AB194982) and MAT1-2 (AB084257) retrieved from the GenBank database using thePrimer-BLAST tool. The research results indicate that the Multiplex PCR, comprising three primer pairsMAT1-1-1-MUL, MAT1-1-2-MUL, and MAT1-2-1-MUL, successfully amplified products with sizes of 527bp, 323bp,and 222bp from the MAT1-1-1, MAT1-1-2, and MAT1-2-1 genes, respectively. The Multiplex reaction exhibits highspecificity and reliability in determining mating genotypes in C. militaris, making it a valuable tool for applications inbreeding selection based on molecular markers in C. militaris. Keywords: Cordyceps militaris, molecular marker, MAT, multiplex PCR. nghiệp hiện nay do có dþĉc tính cao và thąi gian1. ĐẶT VẤN ĐỀ sân xuçt ngín (Li & cs., 2006). Nçm Trên thế giĆi đã có hĄn 400 loài nçm thuộc C. militaris còn chĀa một số dþĉc liệu quanchi Cordyceps đþĉc tìm thçy và nghiên cĀu, trọng nhþ cordycepin (3-deoxyadenosine) (Yi &trong đó đã xác đðnh đþĉc 36 loài có khâ nëng cs., 2014), ergosterol, axit cordycepic, adenosine,nuôi cçy nhân täo và sân xuçt (Wang, 1995; polysaccharide (Bi & cs., 2018) và một số dþĉcSung, 1996; Li & cs., 2006; Shonkor & cs., chçt khác. Trong đó, cordycepin là một trong2010). Trong đó, Cordyceps militaris là loài đþĉc nhĂng hoät chçt chính cûa C. militaris, nhiềunhân giống phổ biến nhçt trên quy mô công nghiên cĀu đã cho thçy cordycepin có nhiều 1307Xá định locus kiểu giao ph i n m Cordyceps militaris bằng kỹ thu t Multiplex PCRhoät tính sinh học khác nhau, chîng hän nhþ phân lêp læn lþĉt tÿ các chûng nçm P1 và P2.tác dýng chống khối u và kháng khuèn, cüng Trong đó, chûng P1 và bào tā S1 chĀa hai gennhþ khâ nëng câi thiện hệ miễn dðch (Lee & cs., MAT1-1-1, MAT1-1-2. Chûng P2 mang ba gen2011; Ahn & cs., 2000). MAT1-1-1, MAT1-1-2, MAT1-2-1. Bào tā S2 Trong nhĂng nëm gæn đåy, kč thuêt nuôi mang gen MAT1-2-1.trồng đã đþĉc têp trung nghiên cĀu và hoàn Ngoài ra, cüng sā dýng ba cðp mồi MAT1-1-1;thiện. Tuy nhiên, để tiếp týc nång cao nëng suçt MAT1-1-2 và MAT1-2-1 đã đþĉc công bố trongcüng nhþ hàm lþĉng các chçt, việc chọn täo giống các nghiên cĀu trþĆc đåy để có cĄ sć đánh giá hiệucüng đã rçt đþĉc chú trọng. Trong đó, phþĄng quâ cûa các cðp mồi mĆi đþĉc thiết kế (Bâng 1).pháp chọn täo giống lai F1 bìng kč thuêt lai bàotā đĄn đang đþĉc Āng dýng rộng rãi và có một số 2.2. Phương pháp nghiên cứuthành tău trong täo giống mĆi hoðc phýc hồi các 2.2.1. Phân lập bào ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Locus kiểu giao phối Chọn tạo giống nấm Cordyceps militaris Kỹ thuật Multiplex PCR Locus kiểu giao phối ở nấm Cordyceps militaris Phương pháp lai bào tử đơnGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 19 0 0
-
8 trang 14 0 0
-
28 trang 14 0 0
-
Xây dựng bộ KIT phân biệt thịt heo và thịt bò bằng phương pháp sinh học phân tử
7 trang 13 0 0 -
7 trang 12 0 0
-
Xây dựng phương pháp phát hiện thịt heo và thịt bò trong thực phẩm bằng kỹ thuật multiplex PCR
8 trang 10 0 0 -
3 trang 10 0 0
-
5 trang 9 0 0
-
5 trang 9 0 0
-
Nghiên cứu chẩn đoán Pasteurella multocida và Mannheimia haemolytica bằng kỹ thuật multiplex PCR
11 trang 9 0 0 -
7 trang 8 0 0
-
11 trang 8 0 0
-
Ứng dụng kỹ thuật Multiplex PCR chẩn đoán Escherichia coli gây tiêu chảy ở người
7 trang 6 0 0 -
Khảo sát các kiểu tái sắp xếp gen IGK trong bệnh đau tủy xương tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
9 trang 6 0 0 -
10 trang 5 0 0