Đánh giá thực trạng hoạt động của trang thương mại điện tử Vietravel
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 350.14 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu "Đánh giá thực trạng hoạt động của trang thương mại điện tử Vietravel" nhằm đánh giá thực trạng hoạt động của website thương mại điện tử Vietravel trên thị trường hiện nay nghiên cứu này đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và dựa trên phân tích dữ liệu mà khách hàng tự đánh giá. Từ việc phân tích thực trạng nhóm đã đưa ra một số giải pháp về phát triển và cải thiện trang thương mại điện tử để phù hợp và thuận tiện với người dùng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thực trạng hoạt động của trang thương mại điện tử Vietravel ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRANG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIETRAVEL Nguyễn Thị Kim Luyến*, Đoàn Ngọc Đông Nghi, Lê Thị Mai Oanh, Thái Lê Minh Hiếu, Nguyễn Thị Thu Thủy Khoa Quản trị Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn, Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Đào Thị Tuyết LinhTÓM TẮTNhằm đánh giá thực trạng hoạt động của website thương mại điện tử Vietravel trên thị trường hiện naynghiên cứu này đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và dựa trên phân tích dữ liệu mà kháchhàng tự đánh giá. Từ việc phân tích thực trạng nhóm đã đưa ra một số giải pháp về phát triển và cải thiệntrang thương mại điện tử để phù hợp và thuận tiện với người dùng hơn.Từ khóa: thương mại điện tử, TMĐT, Vietravel, giải pháp1. GIỚI THIỆUCông ty Du lịch & Tiếp thị GTVT trực thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải (viết tắt là Vietravel). Ngành DuLịch và tiếp thị giao thông vận tải. Trụ sở chính tọa lạc tại số 190 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Tp. Hồ ChíMinh. Hoạt động nhiều khu vực như: Hà Nội, Đà Nẵng, Tp. HCM,... Và khu vực Đông Nam Á, Mỹ,châu Âu... Với đa dịch vụ như: Tour lữ hành trong và ngoài nước, vận chuyển du lịch, bán vé máy baytàu hỏa,...Gần đây, thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt, từ năm 2020, dù chịu ảnh hưởngbởi đại dịch Covid-19, ngành thương mại điện tử vẫn tăng trưởng khá nhiều. Tuy nhiên, song song vớinhững cơ hội phát triển thì thương mại điện tử ở Việt Nam cũng gặp không ít những thách thức.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN2.1. Ứng dụng đặt dịch vụỨng dụng Vietravel giúp khách hàng tra cứu thông tin tour, điểm đến, đặt tour và thanh toán nhanh chóng.Dễ dàng kiểm tra thông tin chương trình tour đã đặt như: lịch trình tour, hướng dẫn viên dẫn đoàn,... Ứngdụng có nhiều hình thức thanh toán hiện đại, linh hoạt khác nhau. Liên tục cập nhật thông tin với mứcgiá ưu đãi. Ngoài ra, còn có thể quản lý điểm thẻ thành viên và tham khảo các quyền lợi, ưu đãi. Chophép ghi nhận phản hồi của khách hàng về chuyến đi. Từ đó, đội ngũ chăm sóc khách hàng Vietravel sẽnhận được ngay thông tin và phản hồi hỗ trợ du khách kịp thời, nhanh chóng.2.2. Ý định hành viI. Ajzen và M. Fishbein định nghĩa đây là sự biểu thị tính sẵn sàng của mỗi người khi thực hiện một hànhvi đã quy định, và nó được xem là tiền đề trực tiếp dẫn đến hành vi. Với Thuyết Hành động Hợp lý – 1315Theory of Reasoned Action (TRA), tác giả chỉ ra rằng: yếu tố quan trọng nhất quyết định hành vi củacon người là ý định thực hiện hành vi đó. Ý định thực hiện hành vi chịu sự chi phối của hai nhân tố: tháiđộ của một người về hành vi và chuẩn chủ quan liên quan đến hành vi.Thái độ dẫn đến hành vi: là cảm nhận tích cực hay tiêu cực về việc thực hiện một hành vi và có thể đượcquyết định bởi sự dự báo về kết quả của những hành động của họ. (I. Ajzen và M. Fishbein)Chuẩn chủ quan là nhận thức của một người rằng hầu hết những người xung quanh cho rằng họ nên hoặckhông nên thực hiện hành động đó. (I. Ajzen và M. Fishbein).2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM – Technology Acceptance Model)TAM được xem là mô hình đặc trưng để ứng dụng trong nghiên cứu về sử dụng hệ thống thông tin.Biến bên ngoài: là những nhân tố ảnh hưởng đến niềm tin của một người về việc chấp nhận sản phẩmhay dịch vụ. Những biến bên ngoài thường từ hai nguồn là quá trình ảnh hưởng xã hội và quá trình nhậnthức, thu thập kinh nghiệm của bản thân (F. Davis).Nhận thức sự hữu ích là mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù sẽ nâng cao thực hiệncông việc của chính họ. (F. Davis).Nhận thức tính dễ sử dụng là mức độ mà một người tin rằng có thể sử dụng hệ thống đặc thù mà khôngcần sự nỗ lực. (F. Davis).Nhận thức tính hữu íchĐây được định nghĩa là mức độ mà một người tin tưởng rằng hiệu suất làm việc hoặc chất lượng cuộcsống của mình sẽ được tăng cường bằng cách sử dụng một hệ thống cụ thể nào đó (F. Davis). Với trườnghợp nghiên cứu của đề tài, liên quan mật thiết đến việc ứng dụng phần mềm trên thiết bị di động để giaodịch đặt dịch vụ, tính hữu ích của ứng dụng chắc chắn sẽ được khách hàng quan tâm so sánh với dạng 1316đặt dịch vụ thông thường. Vì vậy, bài nghiên cứu kiểm tra giả thuyết sau: H1: Nhận thức sự hữu ích càngcao sẽ càng tăng ý định sử dụng ứng dụng đặt dịch vụ.Nhận thức tính dễ sử dụngNhận thức tính dễ sử dụng là cấp độ mà một người tin rằng sử dụng một hệ thống đặc thù sẽ không cầnnỗ lực (F. Davis).. Nếu một ứng dụng trên thiết bị di động dễ sử dụng, mọi người có thể dễ dàng chấpnhận việc tìm hiểu về các tính năng của nó và cuối cùng là nâ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thực trạng hoạt động của trang thương mại điện tử Vietravel ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRANG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIETRAVEL Nguyễn Thị Kim Luyến*, Đoàn Ngọc Đông Nghi, Lê Thị Mai Oanh, Thái Lê Minh Hiếu, Nguyễn Thị Thu Thủy Khoa Quản trị Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn, Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Đào Thị Tuyết LinhTÓM TẮTNhằm đánh giá thực trạng hoạt động của website thương mại điện tử Vietravel trên thị trường hiện naynghiên cứu này đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và dựa trên phân tích dữ liệu mà kháchhàng tự đánh giá. Từ việc phân tích thực trạng nhóm đã đưa ra một số giải pháp về phát triển và cải thiệntrang thương mại điện tử để phù hợp và thuận tiện với người dùng hơn.Từ khóa: thương mại điện tử, TMĐT, Vietravel, giải pháp1. GIỚI THIỆUCông ty Du lịch & Tiếp thị GTVT trực thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải (viết tắt là Vietravel). Ngành DuLịch và tiếp thị giao thông vận tải. Trụ sở chính tọa lạc tại số 190 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Tp. Hồ ChíMinh. Hoạt động nhiều khu vực như: Hà Nội, Đà Nẵng, Tp. HCM,... Và khu vực Đông Nam Á, Mỹ,châu Âu... Với đa dịch vụ như: Tour lữ hành trong và ngoài nước, vận chuyển du lịch, bán vé máy baytàu hỏa,...Gần đây, thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt, từ năm 2020, dù chịu ảnh hưởngbởi đại dịch Covid-19, ngành thương mại điện tử vẫn tăng trưởng khá nhiều. Tuy nhiên, song song vớinhững cơ hội phát triển thì thương mại điện tử ở Việt Nam cũng gặp không ít những thách thức.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN2.1. Ứng dụng đặt dịch vụỨng dụng Vietravel giúp khách hàng tra cứu thông tin tour, điểm đến, đặt tour và thanh toán nhanh chóng.Dễ dàng kiểm tra thông tin chương trình tour đã đặt như: lịch trình tour, hướng dẫn viên dẫn đoàn,... Ứngdụng có nhiều hình thức thanh toán hiện đại, linh hoạt khác nhau. Liên tục cập nhật thông tin với mứcgiá ưu đãi. Ngoài ra, còn có thể quản lý điểm thẻ thành viên và tham khảo các quyền lợi, ưu đãi. Chophép ghi nhận phản hồi của khách hàng về chuyến đi. Từ đó, đội ngũ chăm sóc khách hàng Vietravel sẽnhận được ngay thông tin và phản hồi hỗ trợ du khách kịp thời, nhanh chóng.2.2. Ý định hành viI. Ajzen và M. Fishbein định nghĩa đây là sự biểu thị tính sẵn sàng của mỗi người khi thực hiện một hànhvi đã quy định, và nó được xem là tiền đề trực tiếp dẫn đến hành vi. Với Thuyết Hành động Hợp lý – 1315Theory of Reasoned Action (TRA), tác giả chỉ ra rằng: yếu tố quan trọng nhất quyết định hành vi củacon người là ý định thực hiện hành vi đó. Ý định thực hiện hành vi chịu sự chi phối của hai nhân tố: tháiđộ của một người về hành vi và chuẩn chủ quan liên quan đến hành vi.Thái độ dẫn đến hành vi: là cảm nhận tích cực hay tiêu cực về việc thực hiện một hành vi và có thể đượcquyết định bởi sự dự báo về kết quả của những hành động của họ. (I. Ajzen và M. Fishbein)Chuẩn chủ quan là nhận thức của một người rằng hầu hết những người xung quanh cho rằng họ nên hoặckhông nên thực hiện hành động đó. (I. Ajzen và M. Fishbein).2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM – Technology Acceptance Model)TAM được xem là mô hình đặc trưng để ứng dụng trong nghiên cứu về sử dụng hệ thống thông tin.Biến bên ngoài: là những nhân tố ảnh hưởng đến niềm tin của một người về việc chấp nhận sản phẩmhay dịch vụ. Những biến bên ngoài thường từ hai nguồn là quá trình ảnh hưởng xã hội và quá trình nhậnthức, thu thập kinh nghiệm của bản thân (F. Davis).Nhận thức sự hữu ích là mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù sẽ nâng cao thực hiệncông việc của chính họ. (F. Davis).Nhận thức tính dễ sử dụng là mức độ mà một người tin rằng có thể sử dụng hệ thống đặc thù mà khôngcần sự nỗ lực. (F. Davis).Nhận thức tính hữu íchĐây được định nghĩa là mức độ mà một người tin tưởng rằng hiệu suất làm việc hoặc chất lượng cuộcsống của mình sẽ được tăng cường bằng cách sử dụng một hệ thống cụ thể nào đó (F. Davis). Với trườnghợp nghiên cứu của đề tài, liên quan mật thiết đến việc ứng dụng phần mềm trên thiết bị di động để giaodịch đặt dịch vụ, tính hữu ích của ứng dụng chắc chắn sẽ được khách hàng quan tâm so sánh với dạng 1316đặt dịch vụ thông thường. Vì vậy, bài nghiên cứu kiểm tra giả thuyết sau: H1: Nhận thức sự hữu ích càngcao sẽ càng tăng ý định sử dụng ứng dụng đặt dịch vụ.Nhận thức tính dễ sử dụngNhận thức tính dễ sử dụng là cấp độ mà một người tin rằng sử dụng một hệ thống đặc thù sẽ không cầnnỗ lực (F. Davis).. Nếu một ứng dụng trên thiết bị di động dễ sử dụng, mọi người có thể dễ dàng chấpnhận việc tìm hiểu về các tính năng của nó và cuối cùng là nâ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỷ yếu hội nghị khoa học sinh viên Thương mại điện tử Trang thương mại điện tử Vietravel Kinh doanh tour lữ hành Vận chuyển du lịch Thị trường du lịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 824 0 0
-
6 trang 644 0 0
-
Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên Hutech khi sử dụng ví điện tử Momo
6 trang 557 10 0 -
Bài giảng Quản trị tác nghiệp thương mại điện tử - PGS.TS Nguyễn Văn Minh
249 trang 527 9 0 -
Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên Hutech khi mua sắm tại cửa hàng GS25 tại Ung Văn Khiêm Campus
6 trang 499 9 0 -
6 trang 472 7 0
-
Nghiên cứu, đề xuất qui trình sản xuất nước rửa chén thân thiện môi trường từ vỏ cam phế thải
7 trang 465 1 0 -
Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về Nhà hàng Buffet Topokki Dookki chi nhánh D2
5 trang 415 10 0 -
Giáo trình Thương mại điện tử: Phần 1 - TS. Ao Thu Hoài
102 trang 408 7 0 -
Giáo trình Thương mại điện tử căn bản: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Văn Minh (Chủ biên)
188 trang 363 4 0