Những điều thú vị về tên gọi các hãng công nghệ
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 455.39 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các sản phẩm như vi xử lý của Intel, máy điện thoại của Apple, Motorola, hay các dịch vụ của Google… đã quá quen thuộc nhưng xuất xứ tên gọi của các hãng này vẫn còn nhiều điều bí mật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những điều thú vị về tên gọi các hãng công nghệ Những điều thú vị về tên gọi cáchãng công nghệCác sản phẩm như vi xử lý của Intel, máy điện thoại củaApple, Motorola, hay các dịch vụ của Google… đã quá quenthuộc nhưng xuất xứ tên gọi của các hãng này vẫn còn nhiềuđiều bí mật.Apple:Vẫn còn nhiều tranh cãi quay thương hiệu và biểu tượng củahãng công nghệ hàng đầu này, nhưng giả thuyết được nhiềungười tin tưởng nhất, lý do Steve Jobs, nhà sáng lập Apple chọn“quả táo” làm tên và biểu tượng cho thương hiệu của mình đơngiản bởi vì… ông rất thích ăn táo.Steve Jobs đã phải mất 3 tháng để quyết định tên thương hiệucủa mình, và ông quyết định lấy tên Apple Computer Inc donhững người bạn đồng sáng lập không nghĩ ra được cái tên nàohợp lý hơn. Ngoài ra, Steve Jobs cũng đã từng có một thời gianlàm việc tại vườn táo. Logo đầu tiên của Apple, với hình ảnh Newton và trái táoCisco:Là tên viết tắt của thành phố San Francisco, nơi sáng lập nênhãng công nghệ này. Ngoài ra, biểu tượng của CISCO cũng thểhiện hình ảnh cầu Cổng Vàng (Golden Gate) nổi tiếng ở SanFrancisco.Compaq:Được tạo thành từ COM, đại diện cho máy vi tính (Computer) vàPAQ, dùng để chỉ các vật nhỏ và nguyên vẹn.Corel:Cái tên được bắt nguồn từ ý tưởng của nhà sáng lập, giáo sưMichael Cowplan, với ý nghĩa COwplan REsearch Laboratory(Phòng thí nghiệm nghiên cứu của Cowplan).Google:Ý nghĩa của Google bắt nguồn từ lời tự hào của các nhà sánglập về khả năng thông tin khổng lồ mà công cụ này có thể tìmkiếm được. Ban đầu, Google có tên là ‘Googol’, từ mang ý nghĩabiểu thị cho số 1 và 100 số 0 ở phía sau.Tuy nhiên, sau khi sáng lập, Sergey Brin và Larry Page giớithiệu dự án của họ đến các nhà đầu tự, và tấm séc đầu tiên docác nhà đầu tư gửi đến đã ghi sai tên thương hiệu của họ thành‘Google’, và 2 người đã quyết định đổi tên và chọn Google là têncho thương hiệu của mình.Hotmail:Nhà sáng lập Jack Smith muốn xây dựng một sản phẩm để cóthể truy cập email thông qua web ở mọi máy tính trên toàn thếgiới.Khi Sabeer Bhatia mang đến một dự án kinh doanh về dịch vụmail, Jack Smith đã thử tất cả các tên gọi có thể kết thúc bằng từ‘mail’, và cuối cùng ông đã chọn tên Hotmail, bao gồm các ký tựhtml ở bên trong (HoTMaiL). html là ngôn ngữ lập trình dùng đểxây dựng các website.HP (Hewlett Packard):2 nhà đồng sáng lập, Bill Hewlett và Dave Packard đã phải…tung đồng xu để quyết định nên chọn tên thương hiệu của mìnhlà Hewlett-Packard hay Packard-Hewlett.Intel:2 nhà đồng sáng lập, Bob Noyce và Gordon Moore muốn đặttên công ty của mình là “Moore Noyce”, nhưng tên này đã đượcđăng ký thương hiệu của một khách sạn khác. Do vậy, họ đã phảiđổi tên thương hiệu của mình thành Intel, là sự kết hợp củaINTegrated ELectronic.Microsoft:Được tạo ra bởi Bill Gates, nhằm để chỉ rõ rằng sản phẩm củahãng dùng để phục vụ cho máy tính cá nhân (MICROcomputerSOFTware). Tên ban đầu của hãng là Micro-Soft, tuy nhiên, sauđó ký tự “-“ đã được xóa bỏ và trở thành Microsoft.Motorola:Nhà sáng lập Paul Galvin đã nghĩ ra tên này khi công ty của ôngnhận nhiệm vụ sản xuất radio cho oto.Oracle:Larry Ellison và Bob Oats từng tham gia một dự án của CIA.Mật danh của dự án này được gọi là Oracle, với mục đích xâydựng một hệ thống có thể trả lời mọi câu hỏi. Dự án được xâydựng để sử dụng mã SQL mới của IBM phát triển. Tuy dự án sauđó đã bị hủy bỏ nhưng Larry và Bob vẫn quyết định kết thúccông việc của mình và mang nó đến với thế giới, họ giữ tênOracle cho tên công ty do mình cùng sáng lập.Sony:Có nguồn gốc từ một từ Latin, ‘Sonus’, có nghĩa là âm thanh, và‘Sonny’ là một từ lóng của người Mỹ, dùng để ám chỉ những đứatrẻ lanh lợi, thông minh.SUN:Được sáng lập bởi 4 sinh viên từ đại học Stanford, SUN là từviết tắt của Stanford University Network.Yahoo!:Vào tháng 1/1994, 2 sinh viên vừa tốt nghiệp đại học Stanford,Jerry Yang và David Filo xây dựng website mang tên “David andJerry’s Guide to the World Wide Web”. Sau đó, vào tháng4/1994, họ quyết định đổi tên trang web của mình thành Yahoo!,là từ viết tắt của ‘Yet Another Hierachical Officious Oracle’, đểám chỉ hệ thống tìm kiếm thông minh có phân cấp.Một lý do nữa để 2 nhà đồng sáng lập quyết định lấy tên này bởivì Yahoo là một từ được sáng tác bởi nhà văn Jonathan Swift, tácgiả của tác phẩm nổi tiếng “Gulliver Du Ký”, để ám chỉ ngườimạnh mẽ, thẳng thắn và hoang dã. 2 nhà đồng sáng lập đã quyếtđịnh lấy tên này để cho mọi người thấy rằng mình cũng là một“Yahoo”. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những điều thú vị về tên gọi các hãng công nghệ Những điều thú vị về tên gọi cáchãng công nghệCác sản phẩm như vi xử lý của Intel, máy điện thoại củaApple, Motorola, hay các dịch vụ của Google… đã quá quenthuộc nhưng xuất xứ tên gọi của các hãng này vẫn còn nhiềuđiều bí mật.Apple:Vẫn còn nhiều tranh cãi quay thương hiệu và biểu tượng củahãng công nghệ hàng đầu này, nhưng giả thuyết được nhiềungười tin tưởng nhất, lý do Steve Jobs, nhà sáng lập Apple chọn“quả táo” làm tên và biểu tượng cho thương hiệu của mình đơngiản bởi vì… ông rất thích ăn táo.Steve Jobs đã phải mất 3 tháng để quyết định tên thương hiệucủa mình, và ông quyết định lấy tên Apple Computer Inc donhững người bạn đồng sáng lập không nghĩ ra được cái tên nàohợp lý hơn. Ngoài ra, Steve Jobs cũng đã từng có một thời gianlàm việc tại vườn táo. Logo đầu tiên của Apple, với hình ảnh Newton và trái táoCisco:Là tên viết tắt của thành phố San Francisco, nơi sáng lập nênhãng công nghệ này. Ngoài ra, biểu tượng của CISCO cũng thểhiện hình ảnh cầu Cổng Vàng (Golden Gate) nổi tiếng ở SanFrancisco.Compaq:Được tạo thành từ COM, đại diện cho máy vi tính (Computer) vàPAQ, dùng để chỉ các vật nhỏ và nguyên vẹn.Corel:Cái tên được bắt nguồn từ ý tưởng của nhà sáng lập, giáo sưMichael Cowplan, với ý nghĩa COwplan REsearch Laboratory(Phòng thí nghiệm nghiên cứu của Cowplan).Google:Ý nghĩa của Google bắt nguồn từ lời tự hào của các nhà sánglập về khả năng thông tin khổng lồ mà công cụ này có thể tìmkiếm được. Ban đầu, Google có tên là ‘Googol’, từ mang ý nghĩabiểu thị cho số 1 và 100 số 0 ở phía sau.Tuy nhiên, sau khi sáng lập, Sergey Brin và Larry Page giớithiệu dự án của họ đến các nhà đầu tự, và tấm séc đầu tiên docác nhà đầu tư gửi đến đã ghi sai tên thương hiệu của họ thành‘Google’, và 2 người đã quyết định đổi tên và chọn Google là têncho thương hiệu của mình.Hotmail:Nhà sáng lập Jack Smith muốn xây dựng một sản phẩm để cóthể truy cập email thông qua web ở mọi máy tính trên toàn thếgiới.Khi Sabeer Bhatia mang đến một dự án kinh doanh về dịch vụmail, Jack Smith đã thử tất cả các tên gọi có thể kết thúc bằng từ‘mail’, và cuối cùng ông đã chọn tên Hotmail, bao gồm các ký tựhtml ở bên trong (HoTMaiL). html là ngôn ngữ lập trình dùng đểxây dựng các website.HP (Hewlett Packard):2 nhà đồng sáng lập, Bill Hewlett và Dave Packard đã phải…tung đồng xu để quyết định nên chọn tên thương hiệu của mìnhlà Hewlett-Packard hay Packard-Hewlett.Intel:2 nhà đồng sáng lập, Bob Noyce và Gordon Moore muốn đặttên công ty của mình là “Moore Noyce”, nhưng tên này đã đượcđăng ký thương hiệu của một khách sạn khác. Do vậy, họ đã phảiđổi tên thương hiệu của mình thành Intel, là sự kết hợp củaINTegrated ELectronic.Microsoft:Được tạo ra bởi Bill Gates, nhằm để chỉ rõ rằng sản phẩm củahãng dùng để phục vụ cho máy tính cá nhân (MICROcomputerSOFTware). Tên ban đầu của hãng là Micro-Soft, tuy nhiên, sauđó ký tự “-“ đã được xóa bỏ và trở thành Microsoft.Motorola:Nhà sáng lập Paul Galvin đã nghĩ ra tên này khi công ty của ôngnhận nhiệm vụ sản xuất radio cho oto.Oracle:Larry Ellison và Bob Oats từng tham gia một dự án của CIA.Mật danh của dự án này được gọi là Oracle, với mục đích xâydựng một hệ thống có thể trả lời mọi câu hỏi. Dự án được xâydựng để sử dụng mã SQL mới của IBM phát triển. Tuy dự án sauđó đã bị hủy bỏ nhưng Larry và Bob vẫn quyết định kết thúccông việc của mình và mang nó đến với thế giới, họ giữ tênOracle cho tên công ty do mình cùng sáng lập.Sony:Có nguồn gốc từ một từ Latin, ‘Sonus’, có nghĩa là âm thanh, và‘Sonny’ là một từ lóng của người Mỹ, dùng để ám chỉ những đứatrẻ lanh lợi, thông minh.SUN:Được sáng lập bởi 4 sinh viên từ đại học Stanford, SUN là từviết tắt của Stanford University Network.Yahoo!:Vào tháng 1/1994, 2 sinh viên vừa tốt nghiệp đại học Stanford,Jerry Yang và David Filo xây dựng website mang tên “David andJerry’s Guide to the World Wide Web”. Sau đó, vào tháng4/1994, họ quyết định đổi tên trang web của mình thành Yahoo!,là từ viết tắt của ‘Yet Another Hierachical Officious Oracle’, đểám chỉ hệ thống tìm kiếm thông minh có phân cấp.Một lý do nữa để 2 nhà đồng sáng lập quyết định lấy tên này bởivì Yahoo là một từ được sáng tác bởi nhà văn Jonathan Swift, tácgiả của tác phẩm nổi tiếng “Gulliver Du Ký”, để ám chỉ ngườimạnh mẽ, thẳng thắn và hoang dã. 2 nhà đồng sáng lập đã quyếtđịnh lấy tên này để cho mọi người thấy rằng mình cũng là một“Yahoo”. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kĩ năng kinh doanh kĩ năng xây dựng thương hiệu bí quyết xây dựng thương hiệu kiến thức thương hiệu kiến thức marketingTài liệu cùng danh mục:
-
Giáo trình Quản trị học: Phần 1 - PGS. TS. Trần Anh Tài
137 trang 811 12 0 -
6 trang 642 0 0
-
Giáo trình Quản trị quan hệ khách hàng: Phần 1
44 trang 534 4 0 -
47 trang 488 6 0
-
Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên Hutech khi mua sắm tại cửa hàng GS25 tại Ung Văn Khiêm Campus
6 trang 487 9 0 -
Nguyên lý kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu: Phần 1 - GS.TS. Võ Thanh Thu
225 trang 431 4 0 -
Giáo trình Quản trị kinh doanh nhà hàng (Nghề: Quản trị nhà hàng)
226 trang 413 8 0 -
Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về Nhà hàng Buffet Topokki Dookki chi nhánh D2
5 trang 404 10 0 -
100 câu hỏi trắc nghiệm môn: hành vi tổ chức
6 trang 375 0 0 -
Lý thuyết và bài tập Quản trị sản xuất và dịch vụ (Tái bản lần thứ bảy): Phần 1
222 trang 368 0 0
Tài liệu mới:
-
10 trang 0 0 0
-
90 trang 0 0 0
-
12 trang 0 0 0
-
7 trang 0 0 0
-
8 trang 0 0 0
-
91 trang 0 0 0
-
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối
76 trang 1 0 0 -
26 trang 0 0 0
-
238 trang 0 0 0
-
77 trang 0 0 0