Vật lý 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 142.48 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm được thí dụ trong thực tế chứng tỏ: - Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giãm khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 1. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 2. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết. 3. Rèn tính cẩn thận , trung thực, ý thức tập thể.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vật lý 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮNI. MỤC TIÊU : 1. Tìm được thí dụ trong thực tế chứng tỏ: - Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giãm khi lạnhđi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.1. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.2. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.3. Rèn tính cẩn thận , trung thực, ý thức tập thể.II. TRỌNG TÂM : - Nắm được sự nở vì nhiệt của chất rắn. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.III. CHUẨN BỊ :- Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.- Một đèn cồn.- Một chậu nước.- Khăn lau khô, sạch.IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Không có. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống họctập.+ Giới thiệu chương II : NHIỆT HỌC.+ Hướng dẫn học sinh xem hình ảnh thápEp – phen ở Pari và giới thiệu đôi điều vềtháp này.( Epphen là tháp bằng thép cao320m do kĩ sư người Pháp Epphen ( Eiffel,1832 – 1923) thiết kế. Tháp được xây dựngvào năm 1889 tại quãng trường Mars, nhândịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari.Hiện nay tháp được dùng làm Trung tâmPhát thanh - Truyền hình và là điểm du I. Thí nghiệm:lịch nổi tiếng của nước Pháp ). Hình18.1 SGK / 58.- Quan sát tranh, đọc tài liệu phần mở đầutrong SGK.* Hoạt động 2 : Thí nghiệm về sự nở vìnhiệt của chất rắn.+ Giới thiệu dụng cụ - Tiến hành thínghiệm.- Quan sát, nhận xét hiện tượng .+ Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kimloại – quả cầu có lọt qua vòng kim loạikhông ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại )+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu _ quảcầu có còn lọt qua vòng kim loại nữakhông ?( quả cầu không lọt qua vòng kimloại )+ Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nướclạnh – quả cầu có lọt qua vòng kim loạikhông ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại )+ Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi. II. Kết luận.+ C1. Tại sao sau khi bị hơ nóng , quả cầulại không lọt qua vòng kim loại ? ( Vì quả - Chất rắn nở ra khi nóngcầu nở ra khi nóng lên ). lên, co lại khi lạnh đi.+ C2. Tại sao sau khi được nhúng vàonước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kimloại ? ( Vì quả cầu co lại khi lạnh đi ).* Hoạt động 3 : Rút ra kết luận.@. Yêu cầu học sinh đọc kết luận. H/skhác nhận xét, giáo viên chốt lại kết luận.+ C3. a/ Thể tích quả cầu tăng khi quả cầunóng lên. - Các chất rắn khác nhau b/ Thể tích quả cầu giãm khi quả cầu nở vì nhiệt khác nhau.lạnh đi. III. Vận dụng.+.Vậy chất rắn nở ra khi nào ? và co lại khinào ?- Ghi kết luận vào vở.* Hoạt động 4 : So sánh sự nở vì nhiệt củacác chất rắn.+ Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lạikhi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau cónở vì nhiệt giống nhau hay không ?+ Treo bảng ghi độ tăng thể tích của cácthanh kim loại khác nhau có chiều dài banđầu 100 cm.- Đọc bảng và trả lời câu hỏi .Các chất rắnkhác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?+ C.4. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệtkhác nhau. Nhôn nở nhiều nhất, rồi đếnđồng và sắt.Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài củavật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sốngvà kĩ thuật. Nêu thí dụ thực tế.* Họat động 5 : Vận dụng. 4. Củng cố : - Chất rắn nở ra khi nào ? Co lại khi nào ? - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? - C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi dược nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. - C6: Nung nóng vòng kim loại. - C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên ). m - BT 18.1. D. Khối lượng riêng của vật giảm. ( Vì D = mà V tăng thì V D sẽ giảm ). - BT 18.2. B . Hơ nóng cổ lọ. 5. Dặn dò : - Học bài. - Bài tập: 18.3 18.5 - GV hướng dẫn BT về nhà cho h/s. - Tại sao nước nấu trong ấm không nên đỗ thật đầy? - Đọc lại phần có thể em chưa biết / 59 SGK. - Chuẩn bị bài : Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.V. RÚT KINH NGHIỆM :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vật lý 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮNI. MỤC TIÊU : 1. Tìm được thí dụ trong thực tế chứng tỏ: - Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giãm khi lạnhđi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.1. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.2. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.3. Rèn tính cẩn thận , trung thực, ý thức tập thể.II. TRỌNG TÂM : - Nắm được sự nở vì nhiệt của chất rắn. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.III. CHUẨN BỊ :- Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.- Một đèn cồn.- Một chậu nước.- Khăn lau khô, sạch.IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Không có. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống họctập.+ Giới thiệu chương II : NHIỆT HỌC.+ Hướng dẫn học sinh xem hình ảnh thápEp – phen ở Pari và giới thiệu đôi điều vềtháp này.( Epphen là tháp bằng thép cao320m do kĩ sư người Pháp Epphen ( Eiffel,1832 – 1923) thiết kế. Tháp được xây dựngvào năm 1889 tại quãng trường Mars, nhândịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari.Hiện nay tháp được dùng làm Trung tâmPhát thanh - Truyền hình và là điểm du I. Thí nghiệm:lịch nổi tiếng của nước Pháp ). Hình18.1 SGK / 58.- Quan sát tranh, đọc tài liệu phần mở đầutrong SGK.* Hoạt động 2 : Thí nghiệm về sự nở vìnhiệt của chất rắn.+ Giới thiệu dụng cụ - Tiến hành thínghiệm.- Quan sát, nhận xét hiện tượng .+ Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kimloại – quả cầu có lọt qua vòng kim loạikhông ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại )+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu _ quảcầu có còn lọt qua vòng kim loại nữakhông ?( quả cầu không lọt qua vòng kimloại )+ Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nướclạnh – quả cầu có lọt qua vòng kim loạikhông ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại )+ Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi. II. Kết luận.+ C1. Tại sao sau khi bị hơ nóng , quả cầulại không lọt qua vòng kim loại ? ( Vì quả - Chất rắn nở ra khi nóngcầu nở ra khi nóng lên ). lên, co lại khi lạnh đi.+ C2. Tại sao sau khi được nhúng vàonước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kimloại ? ( Vì quả cầu co lại khi lạnh đi ).* Hoạt động 3 : Rút ra kết luận.@. Yêu cầu học sinh đọc kết luận. H/skhác nhận xét, giáo viên chốt lại kết luận.+ C3. a/ Thể tích quả cầu tăng khi quả cầunóng lên. - Các chất rắn khác nhau b/ Thể tích quả cầu giãm khi quả cầu nở vì nhiệt khác nhau.lạnh đi. III. Vận dụng.+.Vậy chất rắn nở ra khi nào ? và co lại khinào ?- Ghi kết luận vào vở.* Hoạt động 4 : So sánh sự nở vì nhiệt củacác chất rắn.+ Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lạikhi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau cónở vì nhiệt giống nhau hay không ?+ Treo bảng ghi độ tăng thể tích của cácthanh kim loại khác nhau có chiều dài banđầu 100 cm.- Đọc bảng và trả lời câu hỏi .Các chất rắnkhác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?+ C.4. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệtkhác nhau. Nhôn nở nhiều nhất, rồi đếnđồng và sắt.Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài củavật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sốngvà kĩ thuật. Nêu thí dụ thực tế.* Họat động 5 : Vận dụng. 4. Củng cố : - Chất rắn nở ra khi nào ? Co lại khi nào ? - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? - C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi dược nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. - C6: Nung nóng vòng kim loại. - C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên ). m - BT 18.1. D. Khối lượng riêng của vật giảm. ( Vì D = mà V tăng thì V D sẽ giảm ). - BT 18.2. B . Hơ nóng cổ lọ. 5. Dặn dò : - Học bài. - Bài tập: 18.3 18.5 - GV hướng dẫn BT về nhà cho h/s. - Tại sao nước nấu trong ấm không nên đỗ thật đầy? - Đọc lại phần có thể em chưa biết / 59 SGK. - Chuẩn bị bài : Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.V. RÚT KINH NGHIỆM :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 23 0 0
-
105 trang 22 0 0
-
4 trang 22 0 0
-
Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 18 & 19
7 trang 20 0 0 -
8 trang 20 0 0
-
4 trang 18 0 0
-
Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 10
7 trang 18 0 0 -
20 câu hỏi ôn tập kiểm tra môn Vật lý lớp 6
2 trang 18 0 0 -
4 trang 17 0 0
-
Vật lý lớp 6 trung học cơ sở: Đề cương ôn tập
2 trang 17 0 0 -
Giáo án Vật lý 8 - Định luật về công
6 trang 17 0 0 -
Vật lý 6 - TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
8 trang 17 0 0 -
5 trang 17 0 0
-
6 trang 17 0 0
-
Giáo án vật lý lớp 6 - THỰC HÀNH ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
9 trang 16 0 0 -
Vật lý lớp 6: Ôn tập trắc nghiệm
3 trang 16 0 0 -
5 trang 16 0 0
-
Vật lý 7 - SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
6 trang 16 0 0 -
Giáo án vật lý lớp 6 - TỔNG KẾT CHƯƠNG II – ĐIỆN TỪ HỌC
5 trang 16 0 0 -
Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 15
9 trang 16 0 0