Danh mục

Bài giảng dịch tễ học thú y part 5

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 170.07 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu 'bài giảng dịch tễ học thú y part 5', khoa học tự nhiên, nông - lâm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng dịch tễ học thú y part 5 1. Nguy cơ tương đ i (Relative risk: RR) • Nguy cơ tương đ i đánh giá m c đ k t h p gi a phơi nhi m v i m t y u t nguy cơ và b nh, nó nói lên kh năng phát tri n b nh m t cách tương đ i nhóm b nh có phơi nhi m. • Nguy cơ tương đ i đư c tính theo công th c: Ie a/(a+b) RR= = Io c/(c+d) • Trong đó: Ie: là t l m i m c nhóm có phơi nhi m Io: là t l m i m c nhóm không phơi nhi m • Ta có th l y ví d đ so sánh t l m c b nh gi a nh ng l n đư c nuôi trong đi u ki n chu ng tr i s ch s v i nh ng l n đư c nuôi trong đi u ki n chu ng tr i m th p, b n th u. B nh tr ng T ng Ch đ ng ch n Có Không Nguy Chu ng tr i m th p 1350 1296 2646 cơ Chu ng tr i s ch s 55 145 200 T ng 1405 1441 2846 1350/(1350+1296) 1350/2646 1350x200 270000 RR = = = = = 1,86 55/(55+145) 55/200 2646x55 145530 2. T su t chênh (Odds ratio) • Trong đa s các trư ng h p nghiên c u b nh - ch ng, ta không th tính toán tr c ti p t l b nh nhóm phơi nhi m và không phơi nhi m. Do đó không th áp d ng công th c tính nguy cơ tương đ i (RR) mà ph i tính gián ti p qua t su t chênh. • T su t chênh cũng là m t s đo c a nguy cơ so sánh, nó so sánh đ chênh c a b nh s x y ra trong s cá th có phơi nhi m v i y u t nguy cơ và đ chênh c a b nh s x y ra trong s cá th không phơi nhi m v i y u t nguy cơ. 65 • Trong các b nh hi m g p, t l m c b nh nhóm có phơi nhi m và không phơi nhi m là r t th p. T ng s : (a+b) ≈ b và (c+d) ≈ d. Do v y ta có công th c tính t su t chênh OR như sau: a/(a+b) a/b ad RR = = OR ≈ ≈ c/(c+d) c/d bc N u OR > 1 ch s k t h p gi a b nh v i s phơi nhi m, tr s OR càng l n thì s k t h p càng m nh N u OR = 1 thì b nh và s phơi nhi m v i y u t nguy cơ không có liên quan gì đ n nhau OR < 1 nói lên m t k t h p âm tính • Ta l y ví d đ so sánh t l m c b nh gi a nh ng gia súc đư c tiêm phòng vacxin và gia súc không đư c tiêm phòng vacxin Ch đ ng ch n B nh Không b nh T ng Không tiêm phòng 25 187 212 vacxin Tiêm phòng vacxin 5 275 280 T ng 30 462 492 25x275 6875 OR = = = 7,35 5x187 935 3. Nguy cơ quy thu c (Attributable Risk: AR) • Nguy cơ quy thu c đư c đ nh nghĩa là s khác nhau v t l m i m c (I) nhóm có phơi nhi m và không phơi nhi m. Nó đo lư ng nh hư ng tuy t đ i c a phơi nhi m có nguy cơ cao phát tri n b nh hai nhóm. • nghiên c u này, ư c lư ng c a AR ch là tương đ i, ta nh c l i: trong lý thuy t v lư i nguyên nhân và lư i h u qu đã đ c p đ n m t nguy cơ có th tham gia gây nhi u h u qu khác nhau, cũng như m t b nh tr ng có th gây nên do h u qu c a nhi u nguy cơ 66 • đây ta đang nghiên c u k t h p cu b nh tr ng và nguy cơ thì c n bi t r ng trong vi c hình thành b nh tr ng nghiên c u có bao nhiêu ph n là do y u t nguy cơ nghiên c u ch u trách nhi m v s hình thành b nh tr ng đang nghiên c u. • Ph n này g i là nguy cơ quy thu c, hay như cách nói quen thu c v nguy cơ này là “m t t l t i đa c a m t b nh quy riêng cho m t y u t nguy cơ”. • Ký hi u quen dùng là AR, đư c tính m t cách đơn gi n nh t và nhi u ngư i ch p nh n nh t là khi t l m i m c tính đư c trong nhóm phơi nhi m Ie và không phơi nhi m Io c a m u nghiên c u là đ i di n tương ng cho qu n th . • Công th c này đư c bi u di n như sau: a c AR = Ie – Io = - a+b c+d N u AR=0: không có s k t h p gi a phơi nhi m và b nh, không có s khác nhau v t l m i m c hai nhóm có phơi nhi m và không phơi nhi m. AR>0: có s k t h p gi a phơi nhi m và b nh: S các trư ng h p b nh nhóm có phơi nhi m đư c quy ch ...

Tài liệu được xem nhiều: