Danh mục

Bài giảng dịch tễ học thú y part 9

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 178.74 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu 'bài giảng dịch tễ học thú y part 9', khoa học tự nhiên, nông - lâm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng dịch tễ học thú y part 9 • H s mùa d ch V i đa s các b nh truy n nhi m, d ch có nh ng di n bi n khá đ u đ n theo các tháng trong năm. D ch theo mùa ch u nh hư ng nhi u c a các y u t thiên nhiên, nhưng cũng có nh ng can thi p c a các y u t xã h i. Ch s m c b nh trung bình ngày/tháng HSMD= x 100 Ch s m c b nh trung bình ngày/năm Trong đó: Ch s m c b nh trung bình ngày/tháng đư c tính b ng: S m i m c c a m t tháng/S ngày c a tháng đó (28, 29, 30, 31 ngày) Ch s m c b nh trung bình ngày/năm đư c tính b ng: S m i m c b nh c a m t năm/365 ngày N u tháng nào có h s tháng d ch l n hơn 100, đư c coi là tháng d ch. N u th y có nhi u tháng d ch li n nhau, đư c coi là mùa d ch. Các b nh truy n nhi m c p tính thư ng bi u hi n tính ch t mùa d ch rõ ràng, nh ng quy lu t đó thư ng g p hàng năm, năm nào cũng x y ra. 3. Ý nghĩa sinh thái h c c a các d ng hình thái d ch • D ng d ch có tính ch t l t có th cho th y tác nhân gây b nh đư c b o t n trong m t v t ch khác và không thư ng xuyên phơi nhi m v i v t ch . Tác nhân đư c b o t n trong v t ch , thư ng không th hi n rõ s nhi m b nh. Tri u ch ng lâm sàng c a b nh ch xu t hi n khi có y u t phá v s cân b ng gi a tác nhân gây b nh và v t ch , t o đi u ki n đ tác nhân gây b nh. 129 • D ng d ch đ a phương có th cho th y d ch x y ra khi s cân b ng gi a tác nhân, v t ch và môi trư ng trong m t không gian nh t đ nh b phá v . S khác nhau c a đi u ki n môi trư ng sinh thái, có th gi i thích vì sao b nh xu t hi n l t m t vùng l i là d ch đ a phương so v i m t vùng khác. • D ng d ch lưu hành cho th y có s m t cân b ng tr m tr ng có l i cho “tác nhân” gây b nh. S m t cân b ng này thư ng ph bi n khi có m t ch ng vi sinh v t m i đư c sinh ra (thư ng là đ t bi n t m t ch ng vi sinh v t nào đó) hay trong s phơi nhi m l n đ u gi a v t ch và vi sinh v t. 4. V đ th và phân tích d ch lưu hành • Ý nghĩa và cách v đ th bi u di n d ch Khi v đ th c a m t d ch lưu hành có th cho nh ng thông tin h u ích v tính ch t c a tác nhân gây b nh, s ca b nh, s ca b nh m i, th i gian x y ra b nh, th i gian nung b nh, chi u hư ng c a d ch… • Cách v S ca b nh m i x y ra đư c v trên tr c tung Y Th i gian c a b nh đư c v trên tr c hoành X. Cách chia đ th i gian th c t trên tr c hoành càng ng n thì đư ng bi u di n x y ra d ch càng rõ • Đi m xu t phát d ch và s lan truy n d ch Bư c đ u tiên phân tích m t d ch b nh là xác đ nh đi m xu t phát d ch, s lan truy n d ch. Gi s có m t s lư ng gia súc l n phơi nhi m v i m t tác nhân gây b nh (th c ăn, nư c u ng b nhi m khu n…) s sinh ra m t đi m ngu n d ch. N u đư ng bi u di n trên đ th t đi m xu t phát d ch đ n quá trình x y ra d ch có đ d c l n ch ng t quá trình b nh d ch x y ra nhanh chóng đ t t i đ nh đi m, nhưng sau đó cũng gi m nhanh chóng. Như v y, n u đã có m t phơi nhi m “đ ng lo t” v i m t tác nhân là nguyên nhân gây b nh, thì đ th s xu t hi n rõ r t m t đi m ngu n d ch. 130 • Khi m t tác nhân gây b nh đư c lan truy n tr c ti p ho c gián ti p t v t ch b nhi m (coi là ngu n b nh) t i v t ch m n c m (đ ng v t c m th ), đó là k t qu c a s lan truy n d ch. Trong trư ng h p này, đư ng bi u di n trên đ th t đi m xu t phát d ch đ n quá trình x y ra d ch có đ d c ít hơn. • Chú ý, trong các b nh truy n nhi m có m t s b nh có th i kỳ nung b nh r t ng n, nên có th coi nó gi ng như m t đi m ngu n d ch. Ngư c l i, n u s nhi m khu n d n d n không “đ ng lo t” thì có th có m t đ th gi ng như s lan truy n d ch b nh. • Nh ng nhân t tác đ ng đ n d ng đư ng cong c a đ th lan truy n d ch Th i kỳ nung b nh: do th i kỳ này làm ch m s m đ u c a d ch b nh. N u th i gian nung b nh kéo dài, trong m t s b nh truy n nhi m, đư ng bi u di n có th có d ng hình sóng tương ng v i th i kỳ nung b nh. Đánh giá đ dài c a th i kỳ nung b nh có th giúp cho vi c xác đ nh nguyên nhân c a d ch. Th i kỳ có kh năng lan truy n: do giai đo n này có liên quan t i s l n phơi nhi m gi a đ ng v t th c m v i đ ng v t nhi m b nh nên nó cũng nh hư ng t i quá trình d ch b nh. Kh năng gây nhi m c a tác nhân: nh ng tác nhân gây b nh (m m b nh) n u có đ c l c cao, s c đ kháng l n s làm cho d ch bùng phát nhanh chóng ho c ngư c l i. T l gia súc m n c m trong qu n th : T l đ ng v t d nhi m trong qu n th cũng nh hư ng đ n t c đ lây lan b nh rõ r t. N u t l này dư i 20- 30% thì thư ng ít ho c không th làm b nh lây lan. N u gia súc d nhi m tăng d n trong qu n th thì s lan truy n c a d ch là t t y u. 131 M t đ đ ng v t: có liên quan t i s l n phơi nhi m và tính hi u qu c a nh ng l n phơi nhi m, đ u có nh hư ng t i s lan truy n d ch b nh. Hi u qu theo dõi, giám sát: Công vi c này cũng nh hư ng t i quá t ...

Tài liệu được xem nhiều: