Danh mục

Giáo trình bệnh học: Thận - Bàng quang

Số trang: 67      Loại file: ppt      Dung lượng: 3.46 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 33,000 VND Tải xuống file đầy đủ (67 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I. Mục tiêu của giáo trình1. Liệt kê được tên gọi và nguyên nhân gây bệnh của9 hội chứng bệnh tạng Thận và phủ Bàng quang2. Giải thích được cơ sở lý luận của các hội chứng(từ các nguyên nhân gây bệnh đến cơ chế sinhbệnh)3. Liệt kê được triệu chứng tương ứng của 9 hộichứng bệnh tạng Thận và phủ Bàng quang4. Chẩn đoán được các hội chứng bệnh tạng Thậnvà phủ Bàng quang (dựa vào triệu chứng )...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình bệnh học: Thận - Bàng quang BỆNH HỌCTHẬN – BÀNG QUANG Thời lượng: 2 tiết Đối tượng: Y4 BS Đỗ Thị Quỳnh Nga BM Bệnh Học Khoa YHCTBỆNH HỌC THẬN – BÀNG QUANGI. MỤC TIÊU:1. Liệt kê được tên gọi và nguyên nhân gây bệnh của 9 hội chứng bệnh tạng Thận và phủ Bàng quang2. Giải thích được cơ sở lý luận của các hội chứng (từ các nguyên nhân gây bệnh đến cơ chế sinh bệnh)3. Liệt kê được triệu chứng tương ứng của 9 hội chứng bệnh tạng Thận và phủ Bàng quang4. Chẩn đoán được các hội chứng bệnh tạng Thận và phủ Bàng quang (dựa vào triệu chứng ) Nhớ theo sát mục tiêu nha! II. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: Những kiến thức yêu cầu học viên cần có đểhọc tốt bài này: - Nắm được cơ sở lý luận: + Đại cương về Kinh dịch + Học thuyết tạng tượng + Học thuyết Kinh lạc - Nguyên nhân gây bệnh và cơ chế sinh bệnh theoYHCT - Phương pháp chẩn đoán YHCT ( tứ chẩn, bátcương) LƯU Ý: hình ảnh trong bài chỉ có ý nghĩaminh họa không có ý nghĩa tương đương.III. TÀI LIỆU THAM KHẢO :1. Ngô Anh Dũng. Y lý y học cổ truyền NXB y học Hà Nội – 2008.2. Phan Quan Chí Hiếu. Bệnh học và điều trị Đông Y NXB Y học.1. Nguyễn Thiện Quyến. Chẩn đoán phân biệt chứng hậu trong đông y. NXB Mũi Cà Mau.4. Trần Văn Kỳ. Từ điển Hán-Việt-Anh. nhà xuất bản thành phố5. Nguyễn Thiện Quyến, Nguyễn Mộng Hưng. Từ điển Đông y học cổ truyền. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. 1990.6. Nguyễn Trung Hòa. Tóm tắt Linh Khu – Tố Vấn. Hội y học cổ truyền VN. Chi nhánh phía nam. 1988IV. NỘI DUNG:1. ĐẠI CƯƠNG:1.1 SƠ LƯỢC VỀ TẠNG THẬN:TẠNG ThủyTHẬN Quẻ khảm Hỏa 4.1.2 CHỨC NĂNG SINH LÝ TẠNG THẬN: Chủ nhị âm Chủ cốt tủy TẠNG THẬNKhai khiếu ra tai Tác cường chi quanGốc tiên thiên Chủ bế tàng Khủng thương thậnSƠ LƯỢC VỀ PHỦ BÀNG QUANG:1. Ứng với quẻ Kiền của Hậu thiên bát quái2. Là châu đô, nơi chứa và thải nước tiểu3. Liên hệ với ngũ tạng trong cơ thể 4.2 . NHỮNG BỆNH CHỨNG TẠNG THẬN BỆNH CHỨNG TẠNG THẬN HỢP BỆNH 1. Can thận âm hư 2. Tâm thận dương hư 3. Thận tỳ dương hưĐƠN BỆNH 4. Thận phế âm hư1. Thận âm hư 5. Thận phế khí hư2. Thận khí bất túc 6. Tâm thận bất giao3. Thận dương hư thủy tràn BỆNH CHỨNG THẬN ÂM HƯ: 1.NGUYÊN NHÂN : - Bệnh lâu ngày liên lụy đến thận. - Tổn thương phần âm dịch của cơ thể, thường gặp trong những trường hợp sốt cao kéo dài, mất máu, mất tân dịch. - Do tinh bị hao tổn như trong trường hợp lớn tuổi hoặc phòng dục quá độ gây ra BỆNH SINH THẬN ÂM HƯ:Các nguyên nhân trên sẽ làm tổn thương chức năng củathận và tổn thương phần âm của cơ thể.Chứng trạng xuất hiện có những đặc điểm của:- Thận hư: đau lưng, mỏi gối, ù tai, răng lung lay, rốiloạn kinh nguyệt…- Âm hư: nóng trong người nhiều về chiều, lòng bàntay, bàn chân nóng, lưỡi đỏ, họng khô. 2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: Trên một bệnh nhân có hội chứng thận âm hư, ta thường thấy những triệu chứng sau: - Người gầy, thường đau lưng, mỏi gối. - Ù tai, nghe kém. - Di tinh, mộng tinh, rối loạn kinh nguyệt. - Nóng trong người, nhất là về chiều và đêm, đạo hãn, lòng bàn tay bàn chân nóng. - Lưỡi đỏ, họng khô,rêu lưỡi vàng - Mạch trầm, tế, sác. THẬN ÂM HƯ :-Chức năng bị rối loạn là chức năng bế tàng, tàng tinh của thận- Chủ chứng: gầy ốm, đau lưng, ù tai, sốt về chiều3. BỆNH LÝ YHHĐ THƯỜNG GẶP: Lao phổi Lão suy Suy nhược mạn THẬN ÂM HƯ Đái tháo đường Suy sinh dục THẬN KHÍ BẤT TÚC: 1. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH: Nội thương Tiên thiên bất túc Hậu thiên thất điều THẬN KHÍ BẤT TÚC tàng bế nạp tinh tàng khí Di tinh Tiểu nhiều lần tiểu không tự chủ Khó thở hoạt tinh 2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: -Đau lưng, mỏi gối, ù tai - Di tinh, hoạt tinh, liệt dương, vô kinh. -Người mệt mỏi, chóng mặt, thở khó, hít vào ngắn, thở ra dài. -Tiểu nhiều lần, tiểu trong, tiểu không tự chủ. - Sợ lạnh, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra. Thường kêu b ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: