Đánh giá kết quả phẫu thuật tán nhuyễn thể thuỷ tinh đục trên mắt có hội chứng giả bong bao
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật tán nhuyễn thể thuỷ tinh đục trên mắt có hội chứng giả bong baoĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TÁN NHUYỄN THỂTHUỶ TINH ĐỤC TRÊN MẮT CÓ HỘI CHỨNG GIẢ BONGBAOĐẶNG XUÂN NGUYÊN,Trường Đại học Y Hải phòngVŨ THỊ THÁIBệnh viện Mắt Trung ươngTÓM TẮTGiả bong bao (GBB) là tình trạng bệnh lý nặng, dễ dẫn đến thoát dịch kínhtrong phẫu thuật do đồng tử kém giãn, dây treo và bao thể thuỷ tinh (TTT) suy yếu.Mục tiêu: Đánh giá kết quả bước đầu của phẫu thuật và nghiên cứu các đặcđiểm về kỹ thuật phẫu thuật tán nhuyễn TTT (phaco) trên mắt đục TTT có hội chứngGBB.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, 40 mắt của 33bệnh nhân bị đục TTT trên mắt có hội chứng GBB được phẫu thuật phaco bằng kỹ thuật“chop in situ” và “phaco quick chop”, theo dõi trong 3 tháng.Kết quả: 90% số mắt có TL 0,5. Thị lực (TL) trung bình 0,63 0,17. Nhãn áp(NA) hạ được 1,96 mmHg. Biến chứng đứt dây treo TTT gặp 5%, thoát dịch kính 2,5%,xuất tiết diện đồng tử sau mổ 12,5%. Xử trí đồng tử kém giãn bằng kỹ thuật kéo giãnđồng tử hoặc cắt cơ vòng mống mắt cho kết quả tốt.Kết luận: Phẫu thuật phaco an toàn và hiệu quả trên mắt GBB, cần mổ sớm đểhạn chế các biến chứng.Do đặc điểm riêng biệt của đụcTTT trên mắt GBB như đồng tử kémgiãn, tiền phòng nông, dây treo TTT suyyếu, phẫu thuật phaco trên những mắtnày thường gặp nhiều khó khăn và dễxảy ra các biến chứng trong và sau mổhơn những mắt đục TTT già thôngthường. Với sự phát triển của các kỹthuật phẫu thuật đặc biệt và hệ thốngmáy phaco tiên tiến, các tác giả trên thếgiới đã tiến hành phẫu thuật phaco trênmắt GBB cho kết quả tốt và khá an toàn.Ở Việt Nam, tuy phẫu thuật phaco đãphổ biến ở nhiều trung tâm lớn, nhưngcho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nàobáo cáo kết quả phẫu thuật này trên mắtcó hội chứng GBB.Mục tiêu:1.Đánh giá kết quả bước đầu củaphẫu thuật.2.Nghiên cứu các đặc điểm kỹ thuậtphẫu thuật phaco trên mắt GBB.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP21nhuyễn nhân TTT: Sử dụng hai kỹ thuật“chop in situ” và kỹ thuật “phaco quickchop”. Ở thì đào rãnh, để lực hút 50 –60mmHg và năng lượng siêu âm 40 –70% tuỳ theo độ cứng của nhân. Ở thì tánnhân, nâng lực hút lên 150 – 200mmHgvà năng lượng siêu âm 40 – 70%. Rửahút chất nhân với áp lực hút 0 –400mmHg. Nếu rửa hút chất nhân dướivết mổ khó khăn, mở rộng thêm dườngmổ phụ và dùng kim hai nòng để rửa hút.Đặt IOL mềm trong túi bao. Xé bổ xungbao trước nếu vòng xé bao nhỏ. Bơm phùlàm kín vết mổ, không khâu. Tiêm cạnhnhãn cầu gentamycine 80 mgvàhydrocortison 125mg 1/2ml.+Săn sóc và theo dõi sau mổ: Theodõi và điều trị các biến chứng trong vàsau mổ. Hẹn khám lại định kỳ sau 1 tuần,1 tháng và 3 tháng.1.Đối tượng nghiên cứu:Bệnh nhân đục TTT có GBB điềutrị tại Khoa Glôcôm và Khoa Bán côngBệnh viện Mắt TW từ 9/2004 đến9/2005.Tiêu chuẩn lựa chọn: Đục TTT cónhân cứng từ độ II – IV, TL ST(+) –2/10.Tiêu chuẩn loại trừ: Đục lệch TTT,đục TTT có kèm theo bệnh glôcôm. Cócác bệnh phối hợp trên giác mạc, võngmạc... hoặc có bệnh toàn thân nặng.2. Phương pháp nghiên cứu:Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứumô tả, theo dõi dọc (đánh giá kết quảtrước và sau mổ).Cỡ mẫu: n = 40 mắt.Phương pháp tiến hành: mỗi bệnhnhân có phiếu theo dõi theo mẫu+Khám trước mổ: Thử TL, đo NA,đo khúc xạ giác mạc. Khám phần trướcnhãn cầu trên sinh hiển vi: đánh giá tìnhtrạng giác mạc, khả năng giãn của đồngtử, hình thái đục và độ cứng nhân TTT.Siêu âm hệ A: đo độ sâu tiền phòng, trụcnhãn cầu.+Phương pháp phẫu thuật:Tạo đường hầm giác mạc ở vị trí 11giờ, rộng 3mm, sâu 2mm. Bơm dịchnhầy vào tiền phòng Đánh giá khả nănggiãn của đồng tử: Nếu đồng tử < 4mm,can thiệp làm giãn đồng tử bằng kỹ thuậtkéo giãn đồng tử hoặc cắt cơ vòng mốngmắt. Xé bao trước TTT bằng pince hoặcbằng kim với đường kính vòng xé 5,5 –6mm. Tách nước nhẹ nhàng ở nhiều vị trívà dùng húc xoay lõi nhân di động tự dotrong lớp thượng nhân và túi bao. TánKẾT QUẢ1.Tình hình bệnh nhân trước mổ:Trong tổng số 40 mắt của 33 bệnhnhân, có 20 nam (60,6%), 13 nữ (39,4%).Tuổi trung bình: 76,6 6,3 tuổi. TLtrung bình 0,05 0,03 trong đó có 40%có TL ST(+) - < đnt 1m, 37,5% có TLđnt 1m- < 1/10 và 22,5% có TL 1/10 - <3/10. NA trung bình: 20,1 1,71mmHg,thấp nhất là 17mmHg, cao nhất là24mmHg. Nhân TTT cứng độ III chiếmđa số (75%), độ IV (17,5%), độ II(7,5%). Mức độ GBB độ II chiếm 92,5%,độ I chiếm 7,5%. Đường kính trung bìnhcủa đồng tử sau khi tra thuốc giãn là 5,8 1,33mm, trong đó có 35% có đồng tử <5mm. Độ sâu tiền phòng trung bình: 2,64222,5mm chiếm 35%. 0,22mm trong đó tiền phòng nông <2.Kết quả phẫu thuật:TLST(+)- < đnt1mđnt 1m- < 1/101/10-< 3/103/10-< 5/105/10-< 7/10Bảng 1: Thị lực trước và sau mổSau mổTrước mổNgày đầu1 tuần1 thángn (%)n (%)n (%)n (%)16 (40)15 (37,5)9 (22,5) 7/102 (5)13 (32,5)15 (37,5)9 (22,5)1 (2,5)1 (2,5)11 (27,5)22 (55)6 (15)Trước mổ, đa số các mắt có TL ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Nhãn khoa Tài liệu chuyên đề mắt Phẫu thuật tán nhuyễn thể thủy tinh đục hội chứng giả bong bao Phẫu thuật phaco an toàn Phẫu thuật do đồng tử kém giãnGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 148 0 0
-
Nhận xét bước đầu về chẩn đoán và xử trí dị vật thực vật hốc mắt ở khoa mắt Bệnh viện Trung ương Huế
8 trang 55 0 0 -
8 trang 22 0 0
-
Vết thương xuyên nhãn cầu nặng ở trẻ em
6 trang 21 0 0 -
Đánh giá kết quả sử dụng Dysport trong điều trị lác liệt
10 trang 21 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của glôcôm tân mạch
7 trang 18 0 0 -
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng của u mi
9 trang 18 0 0 -
Nghiên cứu sự thay đổi chỉ số nhãn áp sau phẫu thuật LASIK trên bệnh nhân cận thị
7 trang 18 0 0 -
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh lý màng trước võng mạc
8 trang 17 0 0 -
Nhận xét về đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị liệt dây thần kinh VI
8 trang 16 0 0 -
Các yếu tố tiên lượng trong ung thư võng mạc (retinoblastoma)
6 trang 16 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của hội chứng Duane ở người Việt Nam
10 trang 15 0 0 -
7 trang 15 0 0
-
Nhận xét một số đặc điểm của các khối u kết giác mạc
5 trang 14 0 0 -
5 trang 14 0 0
-
Đáp ứng lâm sàng của bỏng mắt do kiềm với thuốc tra mắt có steroid
6 trang 13 0 0 -
Khảo sát chất lượng quang học thị giác sau phẫu thuật Epi-Lasik
8 trang 13 0 0 -
Lao nhãn cầu một mắt không có triệu chứng toàn thân
11 trang 12 0 0 -
10 trang 12 0 0
-
7 trang 12 0 0