Giáo trình : Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm part 3
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 424.85 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ghi thể tích H2SO4 đã tiêu tốn (V1). Song song với mẫu thí nghiệm phải tiến hành làm mẫu thí nghiệm trắng bằng cách lấy 10ml bia mẫu đã loại bỏ hết CO2 cho vào bình hình nón rồi thêm 1 ml NaOH 2N, 50ml nước cất và tiến hành phân tích tương tự như mẫu trên. 2.4. Tính kết quả: Hàm lượng CO2 có trong bia (g/l) được tính theo công thức sau X=0,0044.B(V1 − V2 ).1000 , g/l 10( B − 20)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình : Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm part 3Thí nghiệm Công nghệ thực phẩmchuẩn độ bằng H2SO4 0,1N cho đến khi dung dịch chuyển thành màu da cam.Ghi thể tích H2SO4 đã tiêu tốn (V1). Song song với mẫu thí nghiệm phải tiến hành làm mẫu thí nghiệm trắngbằng cách lấy 10ml bia mẫu đã loại bỏ hết CO2 cho vào bình hình nón rồi thêm1 ml NaOH 2N, 50ml nước cất và tiến hành phân tích tương tự như mẫu trên.2.4. Tính kết quả: Hàm lượng CO2 có trong bia (g/l) được tính theo công thức sau 0,0044.B(V1 − V2 ).1000 X= , g/l 10( B − 20) Trong đó: X : Hàm lượng CO2, g/l 0,0044 : Số gam CO2 tương ứng với 1ml dung dịch H2SO4 0,1N B : Thể tích bia đã kiểm hoá, ml V1, V2 : Thể tích dung dịch H2SO4 0,1N đã tiêu tốn để chuẩn độ mẫu thử và mẫu trắng, ml. 1000 : Hệ số chuyển đổi ra lít 10 : Thể tích bia mẫu lấy để kiểm tra 20 : Thể tích dung dịch NaOH 2N đã dùng để kiểm hóa bia mẫu, ml.3. XÁC ĐỊNH ĐỘ KHÔ CỦA BIA:3.1. Nguyên tắc: Cho nước bốc hơi hết ta sẽ thu được chất khô có trong bia.3.2. Nguyên liệu, hoá chất và dụng cụ: Bia chai Cốc sấy phân tích dung tích 50ml và đã sấy khô đến khối lượng khôngđổi. Tủ sấy, cân phân tích, pipet, nòi đun cách thuỷ, bình hút ẩm.3.3. Cách tiến hành: Dùng pipet hút 10ml bia đã loại bỏ CO2 rồi cho vào cốc sấy. Đặt cốc vàonồi đun cách thuỷ đun nóng, cô cạn bia trong cốc. Lấy cốc ra đặt vào tủ sấy vàtiến hành sấy khô đến khối lượng không đổi ở nhiệt 100 - 105oC. 37Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm3.4. Tính kết tủa: Hàm lượng chất khô có trong bia được xác định theo công thức: m 2 − m1 m − m1 .1000 = 2 E= ,g / l 10.1000 10 Trong đó: E - Hàm lượng chất khô của bia, g/l m2- Số mg cốc có bia sau khi đã sấy khô đến khối lượng không đổi m1- Số mg của cốc đã sấy ban đầu 1000, 1000: Số để chuyển ra gam và lít 10: Số ml bìa dùng để phân tích4. XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA BIA:4.1. Nguyên tắc: Dùng xút để chuẩn độ lượng axit có trong bia với chất chỉ thị làphenolftalein. độ chua của bia được tính bằng số ml NaOH 0,1N dùng để trunghoà 10ml bia đã loại bỏ CO2.4.2. Nguyên liệu, hoá chất và dụng cụ: Bia đã loại bỏ CO2 Dung dịch NaOH 0,1N Dung dịch chỉ thị phenolftalein 1% Nước cất đun sôi để nguội Bình nón dung tích 10ml Buret, pipet.4.3. Cách tiến hành: Dùng pipet lấy 10ml bia cho vào bình nón dung tích 100ml, thêm 40 mlnước cất và 5 giọt chỉ thị phenolftalein rồi chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1Nđã chuẩn bị sẵn ở Buret cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt. Thể tích NaOH đãtiêu tốn khi chuẩn độ chính là độ chua của bia.5. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG RƯỢU CÓ TRONG BIA:5.1. Nguyên tắc: Dùng dung dịch Kaliđicromat (K2Cr2O2) trong môi trường axit để oxy hoárượu và tạo thành Cr3+ có màu xanh lục. 38Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm Tiếp theo dùng KI để khử Kaliđicromat thừa và giải phóng I2. Dùngnatrithiosufat (Na2S2O3) chuẩn lượng iốt sinh ra. Từ đó tính được lượngKaliđicromat đã tham gia phản ứng với rượu thông qua lượng Na2S2O3 đã dùngchuẩn mẫu trắng và mẫu thí nghiệm. Dựa vào kết quả thu được sẽ tiến hành tínhhàm lượng rượu có trong bia.5.2. Nguyên liệu, Hoá chất và dụng cụ: Nitrocromic: Cân 4,9g K2Cr2O2 cho vào bình định mức 100ml, thêmHNO3 đậm đặc ngắn bình, lắc đều, bảo quản trong chỗ tối. Dung dịch KI 10%: Cân 100g KI tinh chế cho vào bình định mức 1000ml,thêm một ít nước cất cho đủ tan và lắc kỹ cho tinh thể tan hết rồi thêm nước cấtđến ngấn bình. Đem bảo quản trong tối. Hai loại dung dịch này nhớ pha trước, khi dùng và bảo quản ở nơi tối. Dung dịch Na2S2O3 0,1N Dung dịch hồ tinh bột 1% Pipet bầu dung tích 100ml Buret chuẩn độ Bình định mức dung dịch 100ml Bình nón có nút mài dung tích 250 ml Bìa mẫu để phân tích5.3. Cách tiến hành: Dùng pipet lấy 100ml bia đã loại bỏ CO2 cho vào bình đun của bộ chưngcất và tiến hành chưng cho đến khi gần cạn. Dịch chưng hứng vào bình địnhmức dung tích 100ml, cho thêm nước cất vào để đủ 100ml, lắc đều. Lấy 5ml dịch chưng cho vào bình nón có nút mài dung tích 250ml rồi chothêm 5ml nước cất và 10ml dung dịch nitrocromic. Đậy kín bình, đẻ cho phảnứng xảy ra trong 30 phút rồi cho thêm 10ml dung dịch KI 10%, 100ml nước cất,lắc đều. Sau hai phút thì dùng dung dịch Na2S2O3 0,1N đã chuẩn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình : Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm part 3Thí nghiệm Công nghệ thực phẩmchuẩn độ bằng H2SO4 0,1N cho đến khi dung dịch chuyển thành màu da cam.Ghi thể tích H2SO4 đã tiêu tốn (V1). Song song với mẫu thí nghiệm phải tiến hành làm mẫu thí nghiệm trắngbằng cách lấy 10ml bia mẫu đã loại bỏ hết CO2 cho vào bình hình nón rồi thêm1 ml NaOH 2N, 50ml nước cất và tiến hành phân tích tương tự như mẫu trên.2.4. Tính kết quả: Hàm lượng CO2 có trong bia (g/l) được tính theo công thức sau 0,0044.B(V1 − V2 ).1000 X= , g/l 10( B − 20) Trong đó: X : Hàm lượng CO2, g/l 0,0044 : Số gam CO2 tương ứng với 1ml dung dịch H2SO4 0,1N B : Thể tích bia đã kiểm hoá, ml V1, V2 : Thể tích dung dịch H2SO4 0,1N đã tiêu tốn để chuẩn độ mẫu thử và mẫu trắng, ml. 1000 : Hệ số chuyển đổi ra lít 10 : Thể tích bia mẫu lấy để kiểm tra 20 : Thể tích dung dịch NaOH 2N đã dùng để kiểm hóa bia mẫu, ml.3. XÁC ĐỊNH ĐỘ KHÔ CỦA BIA:3.1. Nguyên tắc: Cho nước bốc hơi hết ta sẽ thu được chất khô có trong bia.3.2. Nguyên liệu, hoá chất và dụng cụ: Bia chai Cốc sấy phân tích dung tích 50ml và đã sấy khô đến khối lượng khôngđổi. Tủ sấy, cân phân tích, pipet, nòi đun cách thuỷ, bình hút ẩm.3.3. Cách tiến hành: Dùng pipet hút 10ml bia đã loại bỏ CO2 rồi cho vào cốc sấy. Đặt cốc vàonồi đun cách thuỷ đun nóng, cô cạn bia trong cốc. Lấy cốc ra đặt vào tủ sấy vàtiến hành sấy khô đến khối lượng không đổi ở nhiệt 100 - 105oC. 37Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm3.4. Tính kết tủa: Hàm lượng chất khô có trong bia được xác định theo công thức: m 2 − m1 m − m1 .1000 = 2 E= ,g / l 10.1000 10 Trong đó: E - Hàm lượng chất khô của bia, g/l m2- Số mg cốc có bia sau khi đã sấy khô đến khối lượng không đổi m1- Số mg của cốc đã sấy ban đầu 1000, 1000: Số để chuyển ra gam và lít 10: Số ml bìa dùng để phân tích4. XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA BIA:4.1. Nguyên tắc: Dùng xút để chuẩn độ lượng axit có trong bia với chất chỉ thị làphenolftalein. độ chua của bia được tính bằng số ml NaOH 0,1N dùng để trunghoà 10ml bia đã loại bỏ CO2.4.2. Nguyên liệu, hoá chất và dụng cụ: Bia đã loại bỏ CO2 Dung dịch NaOH 0,1N Dung dịch chỉ thị phenolftalein 1% Nước cất đun sôi để nguội Bình nón dung tích 10ml Buret, pipet.4.3. Cách tiến hành: Dùng pipet lấy 10ml bia cho vào bình nón dung tích 100ml, thêm 40 mlnước cất và 5 giọt chỉ thị phenolftalein rồi chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1Nđã chuẩn bị sẵn ở Buret cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt. Thể tích NaOH đãtiêu tốn khi chuẩn độ chính là độ chua của bia.5. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG RƯỢU CÓ TRONG BIA:5.1. Nguyên tắc: Dùng dung dịch Kaliđicromat (K2Cr2O2) trong môi trường axit để oxy hoárượu và tạo thành Cr3+ có màu xanh lục. 38Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm Tiếp theo dùng KI để khử Kaliđicromat thừa và giải phóng I2. Dùngnatrithiosufat (Na2S2O3) chuẩn lượng iốt sinh ra. Từ đó tính được lượngKaliđicromat đã tham gia phản ứng với rượu thông qua lượng Na2S2O3 đã dùngchuẩn mẫu trắng và mẫu thí nghiệm. Dựa vào kết quả thu được sẽ tiến hành tínhhàm lượng rượu có trong bia.5.2. Nguyên liệu, Hoá chất và dụng cụ: Nitrocromic: Cân 4,9g K2Cr2O2 cho vào bình định mức 100ml, thêmHNO3 đậm đặc ngắn bình, lắc đều, bảo quản trong chỗ tối. Dung dịch KI 10%: Cân 100g KI tinh chế cho vào bình định mức 1000ml,thêm một ít nước cất cho đủ tan và lắc kỹ cho tinh thể tan hết rồi thêm nước cấtđến ngấn bình. Đem bảo quản trong tối. Hai loại dung dịch này nhớ pha trước, khi dùng và bảo quản ở nơi tối. Dung dịch Na2S2O3 0,1N Dung dịch hồ tinh bột 1% Pipet bầu dung tích 100ml Buret chuẩn độ Bình định mức dung dịch 100ml Bình nón có nút mài dung tích 250 ml Bìa mẫu để phân tích5.3. Cách tiến hành: Dùng pipet lấy 100ml bia đã loại bỏ CO2 cho vào bình đun của bộ chưngcất và tiến hành chưng cho đến khi gần cạn. Dịch chưng hứng vào bình địnhmức dung tích 100ml, cho thêm nước cất vào để đủ 100ml, lắc đều. Lấy 5ml dịch chưng cho vào bình nón có nút mài dung tích 250ml rồi chothêm 5ml nước cất và 10ml dung dịch nitrocromic. Đậy kín bình, đẻ cho phảnứng xảy ra trong 30 phút rồi cho thêm 10ml dung dịch KI 10%, 100ml nước cất,lắc đều. Sau hai phút thì dùng dung dịch Na2S2O3 0,1N đã chuẩn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu Công nghệ thực phẩm giáo trình Công nghệ thực phẩm bài giảng Công nghệ thực phẩm đề cương Công nghệ thực phẩm thí nghiệm Công nghệ thực phẩmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Công Nghệ Thực Phẩm - Chế Biến Thực Phẩm part 20
6 trang 53 0 0 -
Bài giảng lý thuyết cơ bản về sữa
48 trang 31 0 0 -
Công nghệ sản xuất xúc xích tiệt trùng
12 trang 30 0 0 -
Công Nghệ Thực Phẩm - Chế Biến Thực Phẩm part 9
6 trang 28 0 0 -
Công Nghệ Thực Phẩm - Chế Biến Thực Phẩm part 14
6 trang 27 0 0 -
22 trang 24 0 0
-
Giáo trình : Công nghệ thực phẩm
166 trang 23 0 0 -
200 trang 23 0 0
-
Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm
0 trang 22 0 0 -
Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm: Phần 2
106 trang 22 0 0 -
Bài giảng Đánh giá cảm quan trong công nghệ thực phẩm
88 trang 22 0 0 -
Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm: Phần 1
97 trang 22 0 0 -
50 trang 20 0 0
-
223 trang 19 0 0
-
20 trang 19 0 0
-
Giáo trình học Công nghệ thực phẩm
129 trang 18 0 0 -
Giáo trình Sinh học thực phẩm - TS. Trương Thị Minh Hạnh
210 trang 18 0 0 -
Bài giảng Công nghệ sản xuất chè
114 trang 17 0 0 -
Tiểu luận: Trình bày kỹ thuật nhân giống in vitro
51 trang 17 0 0 -
Các quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm : Các quá trình hóa học part 4
32 trang 17 0 0